Top 10 # Xem Nhiều Nhất Vở Bài Tập Lớp 5 Bài 15 Ôn Tập Về Giải Toán Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 15: Ôn Tập Về Giải Toán

Giải vở bài tập Toán 5 tập 1

Giải vở bài tập Toán 5 bài 15: Ôn tập về giải Toán là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 1 trang 18, 19, 20 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh luyện tập các bài toán tổng tỉ, hiệu tỉ. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải bài tập trang 18, 19, 20 vở bài tập Toán 5 tập 1

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 18 – Bài 1

a) Tổng hai số là 100. Tỉ số của hai số đó là 3/7. Tìm hai số đó.

b) Hiệu hai số là 55. Tỉ số của hai số là 4/9. Tìm hai số đó.

Phương pháp giải

1. Vẽ sơ đồ biểu thì hai số dựa vào tỉ số của hai số đó.

2. Tìm tổng (hoặc hiệu) số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau (hoặc lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau).

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước.

Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết

a) Tổng hai số là 100. Tỉ số của hai số đó là 3/7. Tìm hai số đó.

Ta có sơ đồ:

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 7 = 10 (phần)

Số bé là:

100 : 10 × 3=30

Số lớn là:

100 – 30=70

Đáp số: Số bé: 30

Số lớn: 70

b) Hiệu hai số là 55. Tỉ số của hai số là 4/9. Tìm hai số đó.

Bài giải:

Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 (phần)

Số bé là:

55 : 5 × 4 = 44

Số lớn là:

55 + 44 = 99

Đáp số: Số bé: 44

Số lớn: 99

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 19 – Bài 2

Một thúng đựng trứng gà và trứng vịt có tất cả 116 quả. Số trứng gà bằng 1/3 số trứng vịt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt?

Phương pháp giải

1. Vẽ sơ đồ: coi số trứng gà (đóng vai trò số bé) gồm 1 phần thì số trứng vịt (đóng vai trò số lớn) gồm 3 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước.

Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết

Ta có sơ đồ sau

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần)

Số trứng gà đựng trong thùng là: 116 : 4 x 1 = 29 (trứng gà)

Số trứng vịt đựng trong thùng là: 116 – 29 = 87 (trứng vịt)

Hoặc: 116 × 3/4 = 87 (trứng vịt)

Đáp số: Số bé: 29

Số lớn: 87

Vườn hoa của nhà trường là hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài.

a) Tính chiều dài, chiều rộng của vườn hoa đó.

b) Người ta để 1/24 diện tích vườn hoa làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi bằng bao nhiêu mét vuông?

Phương pháp giải

– Tìm nửa chu vi = chu vi : 2.

– Tìm chiều dài, chiều rộng theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

– Tìm diện tích vườn hoa = chiều dài × chiều rộng.

– Tìm diện tích lối đi = diện tích vườn hoa ×

a) Tính chiều dài, chiều rộng của vườn hoa đó:

Nửa chu vi vườn hoa là :

160 : 2 = 80 (m)

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :

2 + 3 = 5 (phần)

Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật:

Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật:

80 – 32 = 48 (m)

b) Người ta để 1/24 diện tích vườn hoa làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi bằng bao nhiêu mét vuông?

Diện tích vườn hoa là:

Diện tích để làm lối đi là:

Đáp số: a) Chiều rộng: 32m;

Chiều dài: 48m.

Tham khảo chi tiết các dạng Toán lớp 5:

Câu 1, 2, 3 Trang 18 Vở Bài Tập Môn Toán Lớp 5 Tập 1: Bài 15. Ôn Tập Về Giải Môn Toán

1. a) Tổng hai số là 100. Tỉ số của hai số đó là ({3 over 7}) . Tìm hai số đó.

b) Hiệu hai số là 55. Tỉ số của hai số là ({4 over 9}). Tìm hai số đó.

2. Một thúng đựng trứng gà và trứng vịt có tất cả 116 quả. Số trứng gà bằng ({1 over 3}) số trứng vịt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu quả trứng gà,bao nhiêu quả trứng vịt?

3. Vườn hoa của nhà trường là hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng bằng ({2 over 3}) chiều dài.

a) Tính chiều dài, chiều rộng của vườn hoa đó.

b) Người ta để ({1 over {24}}) diện tích vườn hoa làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi bằng bao nhiêu mét vuông?

Đáp án

1. a) Tổng hai số là 100. Tỉ số của hai số đó là ({3 over 7}) . Tìm hai số đó.

Ta có sơ đồ:

3 + 7 = 10 (phần)

Số bé là: (100 times {3 over {10}} = 30)

Số lớn là: 100 – 30 = 70 hoặc (100 times {7 over {10}} = 70)

Đáp số: Số bé: 30

Số lớn: 70

b) Hiệu hai số là 55. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó.

Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 (phần)

Số bé là: (55 times {4 over 5} = 44)

Số lớn là: 55 + 44 = 90 hoặc (55 times {9 over 5} = 99)

Đáp số: Số bé:44

Số lớn: 99

2. Một thúng đựng trứng gà và trứng vịt có tất cả 116 quả. Số trứng gà bằng số trứng vịt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu quả trứng gà,bao nhiêu quả trứng vịt?

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần)

Số trứng gà đựng trong thùng là: 116 : 4 = 29 (trứng gà)

Số trứng vịt đựng trong thùng là: 116 – 29 = 87 (trứng vịt)

Hoặc : (116 times {3 over 4} = 87) (trứng vịt)

Đáp số: Số bé: 29

Số lớn: 87

3. Vườn hoa của nhà trường là hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng bằng ({2 over 3}) chiều dài.

a) Tính chiều dài, chiều rộng của vườn hoa đó.

Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3 = 5 (phần)

Tổng chiều dài và chiều rộng vườn hoa là:

160 : 2 = 80 (m)

Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật:

({{80 times 2} over 5} = 32(m))

Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật:

80 – 32 = 48 (m) hoặc ({{80 times 3} over 5} = 48,,(m))

Đáp số: Chiều rộng: 32m

Chiều dài: 48m

b) Người ta để ({1 over {24}}) diện tích vườn hoa làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi bằng bao nhiêu mét vuông?

Diện tích vườn hoa là:

32 x 48 = 1536 (m 2)

Diện tích để làm lối đi là:

(1536 times {1 over {24}} = 64,({m^2}))

Giải Bài Tập Trang 18 Sgk Toán 5: Ôn Tập Về Giải Toán

Giải bài tập trang 18 SGK Toán 5: Ôn tập về giải toán

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 18 SGK Toán 5: Ôn tập về giải toán

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 18 SGK Toán 5: Ôn tập về giải toán với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 5, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

Giải bài tập trang 15 SGK Toán 5: Luyện tập chung 1

Giải bài tập trang 15, 16 SGK Toán 5: Luyện tập chung 2 (tiết 13)

Giải bài tập trang 16, 17 SGK Toán 5: Luyện tập chung 3 (tiết 14)

Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 trang 18 SGK Toán 5

Bài 1 trang 18 SGK Toán 5

a) Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng 7/9 số thứ hai. Tìm hai số đó.

b) Hiệu của hai số là 55. Số thứ nhất bằng 9/4 số thứ hai. Tìm hai số đó.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

a) Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

7 + 9 = 16 (phần)

Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35

Số thứ hai là: 80 – 35 = 45

Đáp số: 35 và 45.

b) Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 4 = 5 (phần)

Số thứ hai là: 55 : 5 x 4 = 44

Số thứ nhất là: 44 + 55 = 99

Đáp số 99 và 44.

Bài 2 trang 18 SGK Toán 5

Số lít nước mắm loại I nhiều hơn số lít nước mắm loại II là 12l. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu lít nước mắm, biết rằng số lít nước mắm loại I gấp 3 lần số lít nước mắm loại II?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần)

Số lít nước mắm loại II là: 12 : 2 = 6 (l)

Số lít nước mắm loại II là: 6 + 12 = 18 (l)

Đáp số: 18 l và 6 l.

Bài 3 trang 18 SGK Toán 5

Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi là 120m. Chiều rộng bằng 5/7 chiều dài.

a) Tính chiều dài, chiều rộng vườn hoa đó.

b) Người ta sử dụng 1/25 diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu mét vuông?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

a) Nửa chu vi hay tổng của chiều dài và chiều rộng là:

120 : 2 = 60 (m)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

5 + 7 = 12 (phần)

Chiều rộng là: 60 : 12 x 5 = 25 (m)

Chiều dài là: 60 -25 = 35 (m)

b) Diện tích vườn hoa là: 35 x 25 = 875 m 2

Diện tích tối đa là: 875 : 25 = 35 m 2

Đáp số: a) 35m và 25 m

Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 15 Câu 1, 2, 3, 4, 5

Giải vở bài t ập Toán 5 trang 15 tập 1 câu 1, 2, 3, 4, 5

Giải sách bài tập toán lớp 5 tập I trang 15

Cách sử dụng sách giải Toán 5 học kỳ 1 hiệu quả cho con

+ Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải.

Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ.

+ Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm.

Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình.

+ Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc.

chúng tôi

Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi.

Tags: bài tập toán lớp 5 học kỳ 1, vở bài tập toán lớp 5 tập 1, toán lớp 5 nâng cao, giải toán lớp 5, bài tập toán lớp 5, sách toán lớp 5, học toán lớp 5 miễn phí, giải toán 5 trang 15