Đề Xuất 3/2023 # Unit 2 Trang 23 Sgk Tiếng Anh 9 # Top 12 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 3/2023 # Unit 2 Trang 23 Sgk Tiếng Anh 9 # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Unit 2 Trang 23 Sgk Tiếng Anh 9 mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Xem lại: Skills 1 Unit 2 trang 22 sgk anh 9

Giải Skills 2 Unit 2 sgk Tiếng anh 9

1. Does your city, or the one nearest to you, have any of these drawbacks? (Thành phố của bạn hoặc 1 thành phố nào đó gần nhất có hạn chế gì không?)

– phát triển đô thị

– tiếng ồn

– chi phí sinh hoạt cao

– tắc đường

– ô nhiễm không khí

– thời tiết xấu

– tội phạm

– quá tải

2. Listen and write the missing word in each gap. (Nghe và viết những từ còn thiếu.)

Bài nghe:

1. “Nhiều thành phố gặp vấn đề về ô nhiễm, tội phạm và thời tiết xấu – còn ở đây chúng tôi gặp pahri ùn tắc giao thông”.

2. Trước khi đến cơ quan, cô ấy phải đưa con của cô ấy đến trường.

3. Vào buổi tối giao thông rất tệ.

4. Bây giờ có quá nhiều người có ô tô, và không đủ đường trong thành phố.

3. Listen again and choose the correct answer. (Nghe lại và chọn đáp án đúng.)

Bài nghe:

Suzanne lives in Bangkok with her husband and two children. Her office is seven km away but it takes her two hours to get there by car every day.

“Some cities have problems with pollution, crime, or bad weather – here we have traffic jams,” she says. Before going to the office, she has to take her children to school – so she sets off at 5 a.m. The children sleep until they arrive at school. Then Suzanne begins her journey to the office, r :ne evening the traffic is even worse. Traffic moves in the city centre at half a kilometre an hour. In rainy weather it doesn’t move at all.

Suzanne sống ở Băng Cốc với chồng và hai đứa con của cô ấy. Văn phòng của cô ấy ở cách 7km nhưng cô ấy phải mất 2 tiếng đi xe ô tô hằng ngày.

“Nhiều thành phố gặp vấn đề về ô nhiễm, tội phạm, hoặc thời tiết tệ – ở đây chúng tôi gặp phải tắc nghẽn giao thông”, cô ấy nói. Trước khi tới văn phòng, cô ấy phải đưa những đứa trẻ của cô ấy tới trường – vì vậy cô ấy rời nhà từ 5 giờ sáng. Những đứa trẻ ngủ đến tận khi chúng đến trường. Sau đó Suzanne bắt đầu lịch trịch của cô ấy tới văn phòng.

Vào buổi tối, giao thông rất tệ. Di chuyển giao thông trong trung tâm thành phố nửa km là một giờ. Trời mưa thì hoàn toàn không di chuyển được.

Nhưng tại sao nó lại tệ như vậy? Trước đây, nhiều người ở Băng Cốc di chuyển bằng thuyền. Bây giờ nhiều người có ô tô, và không đủ đường đi trong thành phố. Tàu trên không và tàu điện ngầm có thể giúp được một chút, nhưng chúng có giới hạn trong phạm vi và không bao gồm tất cả các khu vực trong thành phố.

4. Read the paragraph and complete the outline below (Đọc đoạn văn và hoàn thành sơ đồ sau)

Outline

Topic sentence: Living in a city has a number of drawbacks

Problem 1: There is the problem of traffic jams and traffic accidents.

Problem 2: Air pollution negatively affects people’s health, and it also has a bad influence on the environment.

Problem 3: The city is noisy.

Conclusion: These factors contribute to making city life more difficult for its residents

Sống trong thành phố có một số nhược điểm. Thứ nhất, có vấn đề ùn tắc giao thông và tai nạn giao thông. Sự gia tăng dân số và số lượng xe ngày càng tăng đã gây ra nhiều tai nạn xảy ra hàng ngày. Thứ hai, ô nhiễm không khí ảnh hưởng tiêu cực đến sức khoẻ con người, và nó cũng có ảnh hưởng xấu đến môi trường. Ngày càng có nhiều người ở thành phố phải chịu đựng những vấn đề về hô hấp. Thứ ba, thành phố ồn ào, thậm chí vào ban đêm. Ô nhiễm tiếng ồn do giao thông và từ các công trình xây dựng. Tòa nhà luôn bị phá hủy và xây dựng lại. Những yếu tố này góp phần làm cho đời sống của người dân thành phố trở nên khó khăn hơn.

Dàn ý:

Vấn đề 1: ùn tắc giao thông và tai nạn giao thông

Vấn đề 2: ô nhiễm không khí

Vấn đề 3: ô nhiễm tiếng ồn

Kết luận: Những yếu tố này làm cho cuộc sống thành phố trở nên khó khăn hơn cho người dân.

” Theo dõi và tham khảo hướng dẫn giải phần Looking back Unit 2 trang 25 sgk anh 9 hoặc cách làm các bài tập Tiếng anh lớp 9 khác tại doctailieu.com

Unit 2 Trang 22 Sgk Tiếng Anh 9

Giải Skills 1 Unit 2 sgk Tiếng anh 9

1. Work in pairs. What features are important to you in a city? Put the following … (Làm việc theo cặp. Theo bạn đặc điểm nào quan trọng nhất ở 1 thành phố? Xếp theo thứ tự từ 1-8 (1 là cái quan trọng nhất))

2. Read the passage quickly and find the information to fill the blanks. (Đọc đoạn văn và tìm thông tin điền vào chỗ trống.)

1. The name of the organisation doing the survey:

2. The year of the survey:

3. The names of the best city and the worst cities:

Which is the best city in the world to live in? Every year, the Economist Intelligence Unit (EIU) conducts a fascinating survey to determine which cities around the world “provide the best or worst living conditions”. It uses factors such as climate, transport, education, safety, and recreational facilities in cities. It gives scores for each, and ranks the cities in order – from the best to the worst.

For the year 2014, the top 10 cities came from Australia, Canada, Europe, and New Zealand. Melbourne in Australia had the highest score, which means it is the most ‘liveable’ city. Some famous cities came in the top 20, such as Tokyo (19th) and Paris (17th). Perhaps surprisingly, Osaka (13th) had the best score in Asia.

Cities with major conflicts tended to score the lowest. In these countries, living conditions were the most difficult or dangerous. Among the worst cities on the list were Dhaka in Bangladesh, Tripoli in Libya, and Douala in Cameroon.

However, some other organisations _ individuals would like to add other factors to the index. They say that a city’s green space urban sprawl, natural features, cultural attractions, convenience, and pollution should be added to the list.

1. The Economist Intelligence Unit (EIU)

2. 2014.

3. The best city: Melbourne

The worst cities: Dhaka, Tripoli, and Douala

1. Tên tổ chức khảo sát:

2. Năm khảo sát:

3. Tên của thành phố tốt nhất và các thành phố tệ nhất:

Thành phố nào là tốt nhất trên thế giới? Hàng năm, Cơ quan Tình Báo Kinh tế (EIU) thực hiện một cuộc khảo sát hấp dẫn để xác định thành phố nào trên thế giới “cung cấp điều kiện sống tốt nhất hoặc tệ nhất”. Đánh giá dựa vào các yếu tố như khí hậu, giao thông, giáo dục, an toàn, và các cơ sở giải trí tại các thành phố. Điểm số cho mỗi tiêu chí, và xếp hạng các thành phố theo thứ tự – từ tốt nhất đến xấu nhất.

Trong năm 2014, 10 thành phố hàng đầu đến từ Úc, Canada, Châu Âu và New Zealand. Melbourne ở Úc có số điểm cao nhất, có nghĩa là thành phố ‘dễ sống’ nhất. Một số thành phố nổi tiếng đứng ở top 20, chẳng hạn như Tokyo (19) và Paris (thứ 17). Đáng ngạc nhiên, Osaka (thứ 13) có điểm số tốt nhất ở châu Á.

Các thành phố có xung đột lớn có xu hướng điểm số thấp nhất. Ở những nước này, điều kiện sống là khó khăn nhất hoặc nguy hiểm. Trong số các thành phố tồi tệ nhất trong danh sách này là Dhaka ở Bangladesh, Tripoli ở Libya, và Douala ở Cameroon.

Tuy nhiên, một số tổ chức khác _ cá nhân muốn thêm các yếu tố khác vào các tiêu chí. Họ nói rằng cần phải thêm không gian đô thị xanh của thành phố, các đặc điểm tự nhiên, các điểm tham quan văn hoá, thuận tiện và ô nhiễm.

3. Read the passage again and answer questions. (Đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi.)

1. What factors are used by the EIU to rank the world’s cities?

⇒ The factors that are used by EIU to rank the world’s cities are climate, transport, education, safety, and recreational facilities in cities.

2. Where were some famous cities on the list?

⇒ They are among the top 20.

3. Why were Dhaka, Tripoli and Douala ranked among the worst cities?

⇒ Because the living conditions there were the most difficult or dangerous.

4. Which was the most “livable” city in Asian?

⇒ Osaka was.

5. What are some factors that should be added to the index?

⇒ They are a city’s green space, urban sprawl, natural features, cultural attractions, convenience, and pollution.

4a. Work in groups of five or six. Conduct a survey to rank …. (Làm việc theo nhóm 5-6 người. Thực hiện một cuộc khảo sát để xếp loại thành phố của bạn hoặc 1 thành phố mà bạn biết. Tối đa là 10 điểm ( 1 điểm là thấp nhất với mỗi đặc điểm))

Communication Unit 2 Trang 21 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

(Đặc điểm nào sau đây bạn thích nhất ở 1 thành phố? Chọn 3 điều trong danh sách sau.)

1. It is busy and exciting.

2. It is cosmopolitan.

3. It has a lot of fashionable shops.

4. It is cultural.There are cinemas, theatres, galleries, and museums.

5. It is convenient.There is a good transport system.

6. There are good cafés and restaurants.

7. There are a lot of parks and open space.

8. There are famous buildings and fascinating neighbourhoods.

Tạm dịch:

1. Nó thì bận rộn và thú vị.

2. Nó quốc tê hóa.

3. Nó có nhiều cửa hàng thời trang.

4. Nó thuộc về văn hóa. Có nhiều rạp chiếu phim, nhà hát, phòng trưng bày, và bảo tàng.

5. Nó thuận tiện. Có một hệ thống giao thông tốt.

6. Có nhiều quán cà phê và cửa hàng.

7. Có nhiều công viên và không gian mở.

8. Có nhiều tòa nhà nổi tiếng và khu liền kề hấp dẫn.

b, Work in groups. Discuss your choices. Give reasons. (Làm việc nhóm. Tranh luận về các sự lựa chọn và giải thích lí do. ) Tạm dịch:

Tôi thích một thành phố thú vị và bận rộn với giao thông tốt, để tôi có thể đi quanh và tham quan tất cả các điểm văn hóa mà nó có…

2. Read the passage and, in your group, answer the questions below. (Đọc đoạn văn và trả lười câu hỏi sau theo nhóm)

Singapore is a small city-state in Southeast Asia. It is a lovely place to visit. The attractions are quite close to each other, so travelling between them is convenient. The food here is varied – all kinds of Asian food. The outdoor food markets are fun and affordable. You order your food, and it is cooked right before you. Then you go and eat it at a table outside. It’s a great way to meet people. But what I like most about Singapore is that it is multicultural – Chinese, Malay, Indian, European, and Vietnamese. For me, that’s the best thing about Singapore.

Question: What is the best attraction in Singapore, according to the writer? Would you like to go there? Why?

Hướng dẫn giải:

According to the writer, the best attraction in Singapore is multicultural – Chinese, Malay, Indian, European, and Vietnamese.

I would like to go to Singapore.

Tạm dịch:

Singapore là một thành phố nhỏ độc lập ở Đông Nam Á. Đó là một nơi đáng để đến thăm. Các điểm tham quan rất gần nhau, do đó, du lịch giữa chúng rất là thuận tiện. Thức ăn ở đây rất đa dạng – tất cả các loại thức ăn đa dạng của Châu Á. Thị trường thực phẩm ngoài trời rất thú vị và giá cả phải chăng. Bạn đặt thức ăn của bạn, và nó được nấu ngay trước mặt bạn. Rồi bạn đi ăn ở ngoài bàn. Đó là một cách tuyệt vời để gặp gỡ mọi người. Nhưng điều tôi thích nhất ở Singapore là nó đa văn hóa – Trung Quốc, Mã Lai, Ấn Độ, Châu Âu và Việt Nam. Đối với tôi, đó là điều tốt nhất về Singapore.

( Điểm hấp dẫn nhất ở Singapore theo tác giả là gì? Bạn có muốn tới đó không? Tại sao? )

Theo tác giả, điểm hấp dẫn nhất ở Singapore là đa văn hóa – Trung Quốc, Malaysia, Ấn độ, Châu Âu, và Việt Nam.

Tôi rất muốn đến Singapore.

3. Read the information about three cities and try to find them on a map. (Đọc thông tin về 3 thành phố sau và tìm chúng trên bản đồ. ) Tạm dịch:

1. Vũng Tàu

Vị trí: Phía Nam Việt Nam

Nét đặc trưng chính:

– bãi biển dài

– có nhiều núi

– yên tĩnh và sạch sẽ

Danh thắng:

– nhiều đền và chùa

– đèn hải đăng cổ (được xây từ năm 1907)

2. Thành phố New York

Vị trí: Đông Bắc Hoa Kỳ

Nét đặc trưng chính:

– trung tâm thời trang và tài chính

– tòa nhà chọc trời

– tính chất thành phố quốc tế

Danh thắng:

– Tượng Nữ Thần Tự do

– Công viên trung tâm

– nhiều bảo tàng và phòng triển lãm

3. Melbourne

Vị trí : Đông nam Úc

Nét đặc trưng chính:

– đa văn hóa

– số lượng lớn sinh viên quốc tế

– mạng lưới xe điện lớn nhất thế giới

Danh thắng:

– Bảo tàng Melbourne

– Chợ Nữ Hoàng Victoria

– Thủy cung Melbourne

4. Write a short paragraph (80-100 words) about one of the cities above. You can refer to the passage in 2 as a guide. (Viết một đoạn văn ngắn (80-100 từ) về một trong số các thành phố trên. Bạn có thể tham khảo đoạn văn ở bài 2) 5. Work in groups. Talk about the city you choose. (Làm việc theo nhóm. Nói về thành phố mà bạn chọn.) Hướng dẫn:

The city I’d like to visit most is New York. There are many things to see and to do there. You can …

Tạm dịch:

Thành phố mà tôi thích nhất là New York. Có nhiều thứ để xem và làm. Bạn có thể …

Project Unit 2 Trang 25 Sgk Tiếng Anh 9 Thí Điểm

(Đặt những mục theo thứ tự đúng, băt đầu với nhan đề in hoa) Hướng dẫn giải:

1. A:

QUIET PLEASE

Exams in progress

Groups 9B + 9D to Gym

Classes as normal tomorrow

2. B:

ENGLISH CONVERSATION LESSONS

Town Hall every evening

Offered by native teachers

Language exchange also a possibility

Ring Dylan on 42564039

Tạm dịch:

1. A:

Vui lòng giữ yên lặng

Các bài kiểm tra đang được bắt đầu

Nhóm 9B + 9D tới Gym

Các lớp học như bình thường vào ngày mai

2. B:

CÁC BÀI HỌC TIẾNG ANH

Town Hall mỗi tối

Dạy bởi giáo viên bản ngữ

Trao đổi ngôn ngữ là một khả năng

Ring Dylan số 42564039

2. Delete the words which are unnecessary in these notices, and make change(s) where appropriate. (Xóa những từ không cần thiết trong thông báo, và thay đổi phù hợp) Hướng dẫn giải:

VENDING MACHINENo soup. Tea and coffee, 10p and 50p coins only.No more canned drinks.Machine to be repaired soon.

Tạm dịch:

MÁY BÁN HÀNGKhông có súp.Trà và cà phê, chỉ có 10p và 50p tiền xu.Không có đồ uống đóng hộp.Máy sẽ sớm sửa chữa.

3. In 20 – 30 words, write a notice for one of the following situations.

1. You are organising a seminar for teenage girls about city life. Write a notice to put on the noticeboard, giving some details about time, place, and content of the seminar.

2. You are a travel agent. You are organising a one-day trip around your city/town for foreigners. Write a notice to put at the travel agency.

(Trong 20-30 từ, viết một thông báo cho một trong các tình huống sau đây. 1. Bạn đang tổ chức một buổi hội thảo cho các bạn gái tuổi teen về cuộc sống thành thị. Viết một thông báo để đưa lên bảng thông báo, đưa ra một số chi tiết về thời gian, địa điểm và nội dung của buổi hội thảo. 2. Bạn là một đại lý du lịch. Bạn đang tổ chức chuyến đi một ngày quanh thành phố / thị trấn của bạn cho người nước ngoài. Viết một thông báo để đặt tại cơ quan du lịch.) Hướng dẫn viết:

SEMINAR ABOUT FEATURES OF CITY LIFE Monday Nov 10th in town hall.All teenage girls are welcome.For further details, ring Trang – 098456789.

Tạm dịch:

HỘI THẢO VỀ CÁC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA CUỘC SỐNG THÀNH PHỐThứ Hai, ngày 10 tháng 11 tại tòa thị chính.Chào mừng tất cả các cô gái tuổi teen.Để biết thêm chi tiết, hãy gọi Trang – 098456789.

chúng tôi

Bạn đang đọc nội dung bài viết Unit 2 Trang 23 Sgk Tiếng Anh 9 trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!