Đề Xuất 6/2023 # Unit 4 Lớp 8: A Closer Look 1 # Top 10 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 6/2023 # Unit 4 Lớp 8: A Closer Look 1 # Top 10 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Unit 4 Lớp 8: A Closer Look 1 mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 40 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Video giải Tiếng Anh 8 Unit 4: Our customs and traditions – A closer look 1 – Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack) Vocabulary

Gợi ý:

1 – e: Mặc dù họ không phải đạo Thiên Chúa, nhưng gia đình đó vẫn có phong tục tặng quà vào lễ Giáng sinh.

2 – d: Phong tục ở quốc gia đó cho phục nữ kết hôn mặc đồ trắng.

3 – a: Theo truyền thông, người đầu tiên bước vào nhà bạn vào năm mới nên là một người đàn ông.

4 – g: Có một truyền thông ở trường chúng ta là con gái nên mặc áo dài vào ngày đầu tiên đến trường.

5 – b: Họ phá vỡ truyền thồng bằng việc làm bánh xốp cho Lễ hội Trung thu thay vì bánh Trung thu.

6 – c: Nhiều người trẻ tuổi không theo truyền thống sống với ba mẹ.

7 – f: Trong gia đình tôi có một phong tục là tập thể dục buổi sáng lúc 5 giờ.

Hướng dẫn dịch:

Theo truyền thống, chúng tôi có bắn pháo hoa vào đêm Giao thừa.

Khu vực của tôi phá vỡ truyền thống bằng việc không đốt pháo vào đêm Giao thừa.

Có một truyền thống ở tỉnh chúng tôi là đốt pháo hoa vào đêm Giao thừa.

Gợi ý:

1. According to tradition, we have fireworks on New Year’s Eve.

– My area broke tradition by not having firecrackers on New Year’s Eve.

– There’s a tradition in our province of having fireworks on New Year’s Eve.

2. It’s the custom to wait until the guests finish eating before leaving the dinner table.

4. According to the tradition, people decorate their houses on special occasions.

5. Women break the tradition of shaking stranger’s hands.

Gợi ý:

1. It’s the custom in my country that family members get together on Tet holiday.

2. We broke the tradition by not decorating the house on Tet holiday.

3. There is a tradition in my family that we always have dinner at night together.

4. We have a custom of doing exercise in the morning.

5. According to tradition, adults give lucky money to children on Tet holiday.

Pronunciation Bài nghe: Gợi ý:

1. straw (ống hút)

2. street (con đường)

3. spring (mùa xuân)

4. spray (xịt)

5. astronaut (phi hành gia)

6. frustrated (giận dữ)

7. espresso (cà phê espresso)

8. newsprint (giấy in báo)

Bài nghe: Gợi ý:

1. In my family, all the traditions of our ancestors are strictly followed. 2. The custom of saying hello to strangers has spread through our community. 3. In our district, it’s the custom for residents to sweep the streets on Saturday mornings. 4. That filmstrip really highlighted our customs and traditions. 5. Parents usually want their offspring to follow the family traditions.

Hướng dẫn dịch:

1. Trong gia đình tôi tất cả truyền thống của tổ tiên chúng tôi đều được tuân theo nghiêm khắc.

2. Phong tục nói lời chào với người lạ đã trải rộng khắp cộng đồng chúng tôi.

3. Ở quận chúng tôi, có phong tục là người dân quét đường vào sáng thứ Bảy.

4. Đoạn phim thật sự làm nổi bật phong tục và truyền thống của chúng tôi.

5. Ba mẹ thường muốn con cái theo truyền thống gia đình.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-4-our-customs-and-traditions.jsp

Unit 4 Lớp 8 A Closer Look 1

Lời giải bài tập tiếng Anh 8 mới Unit 4 A closer look 1 nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh 8 chương trình mới theo từng Unit do chúng tôi tổng hợp và đăng tải. Soạn A closer look 1 tiếng Anh lớp 8 Unit 4 Our customs and traditions hướng dẫn giải bài tập 1 – 6 SGK trang 40 tiếng Anh lớp 8 mới giúp các em ôn tập tại nhà hiệu quả.

Soạn tiếng Anh 8 Unit 4 A closer look 1

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

– pronounce correctly the clusters /spr/ and /str/

– use vocabulary related to the topic “Our customs and traditions”.

2. Objectives:

– Vocabulary: the lexical items related to the topic “Our customs and traditions”.

– Phonics: /spr/ and /str/

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 8 Unit 4 A closer look 1

Vocabulary 1. Match the first halves of the sentences with the second halves. Nối nửa phần đầu của câu với nửa phần sau của câu. Đáp án

1 – e; 2 – d; 3 – a;

4 – g; 5 – b; 6 – c; 7 – f;

1 – Mặc dù họ không phải đạo Thiên Chúa, nhưng gia đình đó vẫn có phong tục tặng quà vào lễ Giáng sinh.

2 – Phong tục ở quốc gia đó cho phục nữ kết hôn mặc đồ trắng.

3 – Theo truyền thông, người đầu tiên bước vào nhà bạn vào năm mới nên là một người đàn ông.

4 – Có một truyền thông ở trường chúng ta là con gái nên mặc áo dài vào ngày đầu tiên đến trường.

5 – Họ phá vỡ truyền thồng bằng việc làm bánh xốp cho Lễ hội Trung thu thay vì bánh Trung thu.

6 – Nhiều người trẻ tuổi không theo truyền thống sống với ba mẹ.

7 – Trong gia đình tôi có một phong tục là tập thể dục buổi sáng lúc 5 giờ.

2. Read the full sentences in 1 again and complete the expressions below. Đọc câu đầy đủ trong phần 1 lần nữa và hoàn thành những thành ngữ bên dưới.

1. custom – phong tục là dành cho ai đó làm một điều gì đó

2. tradition – có một truyền thống + mệnh đề

3. according – theo truyền thống + mệnh đề

4. tradition – theo truyền thống bằng việc làm gì

5. with – phá vỡ truyền thông bằng việc làm gì

6. of – có phong tục làm gì

7. doing – có một phong tục làm gì

3. Read the following customs and traditions. Make sentences to say if you have these in your province area, using any of the expressions in 2. Remember to change the verb tense if necessary. Đọc những phong tục và truyền thống sau. Tạo thành câu để nói rằng chúng còn ở tỉnh em không, sử dụng bất kỳ thành ngữ nào trong phần 2. Nhớ thay đổi thì của động từ nếu cần thiết.

2. It’s the custom to wait until the guests finish eating before leaving the dinner table.

3. There is a tradition that young people have to greet elder people.

4. According to the tradition, people decorate their houses with kumquat trees and peach blossom during Tet holiday.

5. Women break the tradition of being a homemaker.

4. Now complete the following sentences with your own ideas. Hoàn thành những câu sau với ý kiến riêng của bạn.

1. It’s the custom in my country that all people visit the pagoda on the first day of lunar new year.

2. We broke the tradition by not decorating the house on Tet holiday.

3. There is a tradition in my family that all family members always come back home at the weekend.

4. We have a custom of doing exercise in the morning.

5. According to tradition, adults give lucky money to children on Tet holiday.

Pronunciation Clusters: /spr/ and /str/ 5. Complete the words under the pictures with spr or str. Then listen and repeat. Hoàn thành các từ dưới các bức tranh với spr hoặc str. Sau đó nghe và lặp lại. Đáp án

1. straw (ống hút)

2. street (con đường)

3. spring (mùa xuân)

4. spray (xịt)

5. astronaut (phi hành gia)

6. frustrated (giận dữ)

7. espresso (cà phê espresso)

8. newsprint (giấy in báo)

6. Listen and circle the words with /spr/ and underline the words with /str/. Then say the sentences. Nghe và khoanh tròn những từ với /spr/ và gạch dưới những từ với /str/. Sau đó đọc các câu.

1. In my family, all the traditions of our ancestors are strictly followed.

2. The custom of saying hello to strangers has spread through our community.

3. In our district, it’s the custom for residents to sweep the streets on Saturday mornings.

4. That film strip really highlighted our customs and traditions.

5. Parents usually want their offspring to follow the family traditions.

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 – 7 – 9 tại group trên facebook

A Closer Look 1 Unit 4 Lớp 8 Sgk Mới

Phần A Closer Look 1 thuộc: Unit 4 lớp 8

Task 1. Match the first halves of the sentences (A) with the second halves (B).

(Nối nửa phần đầu của câu với nửa phần sau của câu.)

1 – e

Tạm dịch:Mặc dù họ không phải đạo Thiên Chúa, nhưng gia đình đó vẫn có phong tục tặng quà vào lễ Giáng sinh.

2 – d

Tạm dịch:Phong tục ở quốc gia đó cho phục nữ kết hôn mặc đồ trắng.

3 – a

Tạm dịch:Theo truyền thống, người đầu tiên bước vào nhà bạn vào năm mới nên là một người đàn ông.

4 – g

Tạm dịch:Có một truyền thống ở trường chúng ta là con gái nên mặc áo dài vào ngày đầu tiên đến trường.

5 – b

Tạm dịch:Họ phá vỡ truyền thống bằng việc làm bánh xốp cho Lễ hội Trung thu thay vì bánh Trung thu.

6 – c

Tạm dịch:Nhiều người trẻ tuổi không theo truyền thống sống với ba mẹ.

7 – f

Tạm dịch:Trong gia đình tôi có một phong tục là tập thể dục buổi sáng lúc 5 giờ.

Task 2. Read the full sentences in 1 again and complete the expressions below.

(Đọc câu đầy đủ trong phần 1 lần nữa và hoàn thành những thành ngữ bên dưới.)

Tạm dịch: phong tục là dành cho ai đó làm một điều gì đó

2. tradition

Tạm dịch:có một truyền thống + mệnh đề

3. according

Tạm dịch:theo truyền thống + mệnh đề

4. tradition

Tạm dịch:theo truyền thống bằng việc làm gì

5. with

Tạm dịch:phá vỡ truyền thống bằng việc làm gì

6. of

Tạm dịch:có phong tục làm gì

7. doing

Tạm dịch: có một phong tục làm gì

Task 3. Read the following customs and traditions. make sentences to say if you have these in your province or area, using any of the expression in 2. Remember to change the verb tense if necessary.

(Đọc những phong tục và truyền thống sau. Tạo thành câu để nói rằng chúng còn ở tỉnh em không, sử dụng bất kỳ thành ngữ nào trong phần 2. Nhớ thay đổi thì của động từ nếu cần thiết.)

My area broke tradition by not having firecrackers on New Year’s Eve.

There’s a tradition in our province of having fireworks on New Year’s Eve.

Tạm dịch:Theo truyền thống, chúng tôi có pháo hoa vào đem Giao thừa.

Khu vực của tôi phá vỡ truyền thống bằng việc không đốt pháo vào đếm giao thừa.

Có một truyền thống ở tỉnh ta là đốt pháo hoa vào đềm giao thừa.

2. It’s the custom to wait until the guests finish eating before leaving the dinner table.

Tạm dịch: Có phong tục là đợi cho đến khi khách ăn xong trước khi rời bàn ăn.

Tạm dịch:Có một truyền thống cho người lớn chạm đầu trẻ em.

4. According to the tradition, people decorate their houses on special occasions.

Tạm dịch:Theo truyền thống, người ta trang trí nhà vào những dịp đặc biệt.

5. Women break the tradition of shaking stranger’s hands.

Tạm dịch:Phụ nữ phá vỡ truyền thống khi bắt tay với người lạ.

Task 4. Now complete the following sentences with your own ideas.

(Hoàn thành những câu sau với ý kiến riêng của bạn.)

Tạm dịch:Đó là phong tục ở nước tôi khi những thành viên trong gia đình tụ tập vào ngày Tết.

2. We broke the tradition by not decorating the house on Tet holiday.

Tạm dịch:Chúng tôi phá vỡ truyền thống bằng việc không trang trí nhà vào ngày Tết.

3. There is a tradition in my family that we always have dinner at night together.

Tạm dịch: Có một truyền thống trong gia đình tôi rằng chúng tôi luôn dùng bữa tối cùng nhau.

4. We have a custom of doing exercise in the morning.

Tạm dịch:Chúng tôi có phong tục là tập thể dục vào buổi sáng.

5. According to tradition, adults give lucky money to children on Tet holiday.

Tạm dịch:Theo truyền thống, người lớn lì xì tiền cho trẻ con vào ngày Tết.

Task 5:

(Hoàn thành những từ dưới những bức hình với /spr/ và /str/. Sau đó nghe và lặp lại.)

https://img.loigiaihay.com/picture/2017/0110/27-track-27_4.mp3

3. spring 4. spray

5. astronaut 6. frustrated

7. espresso 8. newsprint

Tạm dịch:

1. ống hút 2. con đường

3. mùa xuân 4. xịt

5. phi hành gia 6. giận dữ

7. cà phê espresso 8. giấy in báo

Task 6. Listen and circle the words with /spr/ and underline the words with /str/. Then say the sententences.

(Nghe và khoanh tròn những từ với /spr/ và gạch dưới những từ với /str/. Sau đó đọc các câu.)

https://img.loigiaihay.com/picture/2017/0110/28-track-28_5.mp3

2. Phong tục nói lời chào với người lạ đã trải rộng khắp cộng đồng chúng tôi.

3. Ở quận chúng tôi, có phong tục là người dân quét đường vào sáng thứ Bảy.

4. Đoạn phim thật sự làm nổi bật phong tục và truyền thống của chúng tôi.

5. Ba mẹ thường muốn con cái theo truyền thống gia đình.

A Closer Look 1 Unit 4 lớp 8 SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 8 và giải bài tập Tiếng Anh 8 gồm các bài soạn Tiếng Anh 8 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 8 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 8.

Xem Video bài học trên YouTube

Unit 6 Lớp 8 A Closer Look 1

Soạn tiếng Anh 8 Unit 6 A closer look 1

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

– Use the lexical items related to the topic “Folk tales”.

– Put intonation in exclamatory sentence

2. Objectives:

Vocab: Characters in a folk tale, adjectives describing characters.

Phonic: Intonation in exclamatory sentence

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 8 Unit 6 A closer look 1

2 – C: Đức Phật

3 – E: Bà tiên

4 – B: Vua

5 – H: Phù thủy

6 – A: Tiều phu

7 – D: Kỵ sĩ

8 – F: Công chúa

Prince (Hoàng tử);

Saint (Thánh)

Queen (nữ hoàng)

Stepmother (mẹ kế)

2. These creatures are popular characters in folk tales. Match the characters with the pictures. Can you add more? Những con vật này là những nhân vật phổ biến trong truyện dân gian. Nối con vật này với các bức hình. Bạn có thể bổ sung thêm không?

1 – G: Yêu tinh

2 – F: Sư tử

3 – A: Rồng

4 – E: Rùa

5 – B: Sói

6 – c: Thỏ

7 – H: Đại bàng

8 – D: Cáo

Frog (con ếch)

Donkey (Con lừa)

Rooster (Con gà trống)

Pig (con lợn)

Duck (con vịt)

Elephant (con voi)

3. a. The adjectives in the box are often used to describe characters in folk tales. Put them into the correct columns. Can you add more? Những tính từ trong khung thường được sử dụng để miêu tả những nhân vật trong truyện cổ tích. Đặt chúng vào cột đúng. Bạn có thể bổ sung thêm không? – Positive (Tích cực)

Cheerful (vui vẻ)

Generous (hào phóng)

Kind (tốt bụng)

Brave (dũng cảm)

– Negative (Tiêu cực)

Greedy (tham lam)

Mean (keo kiệt)

Evil (xấu xa)

Cunning (xảo quyệt)

Wicked (độc ác )

Fierce (dữ tợn)

Cruel (tàn bạo)

– Positive: Gentle; helpful; friendly; funny; Polite; Serious;

– Negative: Bad-tempered; Boring; Careless; Crazy; Impolite; Lazy; Shy; Stupid; Mad;

b. Now use these adjectives to describe some characters in one of your favorite folk tales. Bây giờ sử dụng những tính từ này để mô tả một số nhân vật trong một trong những truyện dân gian yêu thích của bạn.

Cinderella is a kind girl in the story “Cinderella”.

Saint Giong is brave in the story “Saint Giong”.

Mai An Tiem is a hard-working and kind farmer in the story “Legend of Watermelon”.

The witch is very cruel and wicked in the story “Snow White and the seven dwarfs”.

The Snow White is helpful and friendly in the story “Snow White and the seven dwarfs”.

Pronunciation Intonation in exclamatory sentence 4. Listen and repeat the sentences, paying attention to intonation. Do they have rising or falling intonation? Nghe và lặp lại các câu, chú ý đến ngữ điệu. Chúng lên giọng hoặc xuống giọng?

1 – Cô ấy đang mang một cái nón thật đầy màu sắc!

2 – Hôm nay chúng ta đã có một thời gian thật vui

3 – Cô ấy có một đôi mất thật đẹp

4 – Nó là một ngày thật đẹp!

5 – Thật là một tin tốt.

5. Practice these sentences. Then listen and repeat. Thực hành các câu sau. Sau đó nghe và nhắc lại.

1. Công chúa thật xinh đẹp!

2. Những hiệp sĩ thật dũng cảm!

3. Con sói có cái mũi thật to!

4. Yêu tinh thật dữ tợn!

5. Hoàng tử thật đẹp trai!

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 – 7 – 9 tại group trên facebook

A Closer Look 1 Unit 4

Task 1. Match a verb in A with a word/ phrase in B

(Nối động từ ở mục A với 1 từ/cụm từ ở cụm B )

1.f

Tạm dịch: đi chân đất

2.g

Tạm dịch:sưu tầm bài đăng

3.b

Tạm dịch: tự giải trí

4.a

Tạm dịch: nhảy với nhạc trống

5.c

Tạm dịch:diễn những câu chuyện

6.e

Tạm dịch:sử dụng trí tưởng tượng của bạn

7.h

Tạm dịch:giữ gìn truyền thống của chúng ta

8.d

Tạm dịch:giữ nhật ký

Task 2. Use the newly-formed phrases in with the verbs in their correct forms to complete the sentences.

(Sử dụng các cụm từ ở bài với dạng đúng của động từ đó để hoàn thành câu. )

1. kept a diary

Tạm dịch:Ở thời của tôi, hầu hết các cô gái sẽ lưu giữ nhật ký, nơi họ có thể ghi lại những suy nghĩ và cảm xúc hàng ngày của họ.

2. entertain themselves

Tạm dịch:”Ông ơi, làm thế nào mà trẻ con trong làng của ông tự giải trí? “-” Họ chơi trò chơi như kéo quân, trốn tìm, hoặc thả diều của họ “.

3. preserve our traditions

Tạm dịch:Chúng ta nên làm việc cùng nhau để bảo vệ truyền thống của chúng ta. Chúng có giá trị lớn đối với chúng ta.

4. use your imagination

Tạm dịch:Sử dụng trí tưởng tượng của bạn và vẽ một bức tranh về ngôi nhà mơ ước của bạn.

5. acting out stories

Tạm dịch: Trẻ em rất sáng tạo. Họ rất giỏi diễn xuất những câu chuyện.

6. collect the post

Tạm dịch: Người đưa thư đến mỗi ngày một lần để thu thập bài đăng từ hộp bưu điện.

7. going bare-footed

Tạm dịch:Tôi thích đi chân trần trên bãi biển và cảm nhận cát dưới chân của tôi.

8. dance to drum music

Tạm dịch:Múa Lân thường được trình diễn tại Lễ hội Trung thu, nơi các vũ công nhảy múa với nhạc trống.

Task 3. Choose a word/ phrase from the box to complete the sentences.

(Chọn từ/cụm từ để hoàn thành câu )

1. seniority

Giải thích: seniority (người già)

Tạm dịch: Việc tôn trọng người già là một truyền thống ở Việt Nam.

2. illiterate

Giải thích: illiterate (mù chữ)

Tạm dịch: Rất nhiều người dân tộc ở vùng núi vẫn còn mù chữ. Họ không thể đọc hoặc viết.

3. street vendors

Giải thích: street vendors (quán rong)

Tạm dịch: Ăn món ăn bán rong là một thói quen phổ biến của người dân ở các thành phố lớn ở Việt Nam.

4. strict rules

Giải thích: strict rules (luật nghiêm khắc)

Tạm dịch:Cần có những quy định nghiêm ngặt về đường xá để giảm số vụ tai nạn.

5. Physical

Giải thích: physical (thể chất)

Tạm dịch:Hình phạt thể xác đã xảy ra ở trường học trong quá khứ.

6. face to face

Giải thích: face to face (mặt đối mặt)

Tạm dịch:Tôi thích nói chuyện đối mặt hơn là nói chuyện qua điện thoại.

Task 4. Choose a word/ phrase from the box to complete the sentences.

(Chọn từ/cụm từ để hoàn thành câu )

1. seniority

Giải thích: seniority (người già)

Tạm dịch: Việc tôn trọng người già là một truyền thống ở Việt Nam.

2. illiterate

Giải thích: illiterate (mù chữ)

Tạm dịch: Rất nhiều người dân tộc ở vùng núi vẫn còn mù chữ. Họ không thể đọc hoặc viết.

3. street vendors

Giải thích: street vendors (quán rong)

Tạm dịch: Ăn món ăn bán rong là một thói quen phổ biến của người dân ở các thành phố lớn ở Việt Nam.

4. strict rules

Giải thích: strict rules (luật nghiêm khắc)

Tạm dịch:Cần có những quy định nghiêm ngặt về đường xá để giảm số vụ tai nạn.

5. Physical

Giải thích: physical (thể chất)

Tạm dịch:Hình phạt thể xác đã xảy ra ở trường học trong quá khứ.

6. face to face

Giải thích: face to face (mặt đối mặt)

Tạm dịch:Tôi thích nói chuyện đối mặt hơn là nói chuyện qua điện thoại.

Task 5. Listen and underline the auxiliary verbs which are stressed. Then practise saying the sentences.

(Nghe và gạch chân những trợ động từ được nhấn mạnh. Sau đó thực hành nói cả câu)

https://img.loigiaihay.com/picture/2017/0109/26-track-26.mp3

1. Life will be improved in those remote areas.

2. They can see the rain coming in from the west.

3. You did make me laugh!

4. He hasn’t handed in his assignment.

5. I don’t like the idea of going there at night.

6. Sam doesn’t like fast food but I do.

Hướng dẫn giải:

1. Life will be improved in those remote areas.

2. They can see the rain coming in from the west.

3. You did make me laugh!

4. He hasn’t handed in his assignment.

5. I don’t like the idea of going there at night.

6. Sam doesn’t like fast food but I do.

Dịch Script:

1. Cuộc sống sẽ được cải thiện hơn ở những vùng xa xôi.

2. Họ có thể nhìn thấy mưa đang đến từ phía Tây.

3. Bạn đã làm tôi cười!

4. Anh ấy không giao nhiệm vụ cho trợ lý của anh ấy.

5. Tôi không thích ý kiến ở đó ban đêm.

6. Sam không thích thức ăn nhanh nhưng tôi thích.

Task 6:

(Gạch chân các trợ động từ nếu nó được nhấn mạnh. Nghe, kiểm tra và nhắc lại cả câu.)

https://img.loigiaihay.com/picture/2017/0109/27-track-27.mp3

1. – The men in my village used to catch fish with a spear.

– Could you do that?

– No, I couldn’t.

Tạm dịch:- Đàn ông trong làng của tôi thường bắt cá bằng cái xiên.

– Bạn có thể làm như vậy không?

– Không, tôi không thể.

2. I have told you many times not to leave the door open.

Tạm dịch:Tôi đã nói với bạn nhiều lần không để cửa mở.

3. We’re going to visit Howick, a historical village.

Tạm dịch:Chúng ta đang đến thăm Howick, một ngôi làng lịch sử.

4. – You aren’t going to the party? Is it because you can’t dance?

– I can dance. Look!

Tạm dịch: – Bạn sẽ không đến bữa tiệc phải không? Có phải bởi vì ở đó bạn không thể nhảy?

– Tôi có thể nhảy. Nhìn này!

5. – I hope she doesn’t do any damage to the car.

– Don’t worry. She does know how to drive.

Tạm dịch: – Tôi hy vọng cô ấy không gây bất cứ thiệt hại nào cho ô tô.

– Đừng lo lắng. Cô ấy biết cách lái xe mà.

Soạn Anh 9 và giải bài tập Tiếng Anh 9 gồm các bài soạn Tiếng Anh 9 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 9 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 9

Xem Video bài học trên YouTube

Bạn đang đọc nội dung bài viết Unit 4 Lớp 8: A Closer Look 1 trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!