Cập nhật nội dung chi tiết về Unit 6 Lớp 6 A Closer Look 2 mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Soạn tiếng Anh 6 Unit 6 A closer look 2
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
2. Objectives:
Vocabulary: the lexical items related to “Tet things and activities”.
Grammar: Then Simple future tense;
How to use Should
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 6 Unit 6 A closer look 2
Grammar Should and Shouldn’t 1. Look at the pictures and complete the sentences with should or shouldn’t. Nhìn vào các bức tranh sau và hoàn thành các câu với should và shouldn’t.
1 – shouldn’t;
2 – should;
3 – shouldn’t;
4 – should;
1 – Trẻ em không nên trèo cây.
2 – Chúng ta nên giúp người già.
3 – Học sinh không nên gian lận trong bài kiểm tra
4 – Chúng ta nên lau dọn nhà cửa trước dịp Tết.
2. At the TV studio, Phong sees these signs. Complete the sentences with should or shouldn’t .Tại trường quay, Phong nhìn thấy những ký hiệu này. Hoàn thành các câu với should và shouldn’t.
1 – should; 2 – shouldn’t; 3 – should; 4 – shouldn’t;
1 – Bạn nên giữ yên lặng.
2 – Bạn không nên ăn hoặc uống.
3 – Bạn nên gõ cửa trước khi vào.
4 – Bạn nên gõ cửa trước khi vào.
3. Now look at these Tet activities. Tick (V) the activities children should do at Tet. Cross (X) the activities they shouldn’t. Bây giờ nhìn vào những hoạt động ngày Tết này. Đánh dấu (V) vào những hoạt động trẻ em nên làm vào dịp Tết. Đánh dấu (X) vào những hoạt động không nên làm.
1.behave well V
2. eat lots of sweets X
3. plant trees V
4. break things X
5. go out with friends V
6. make a wish V
7. fight X
8. play cards all night X
4. Use the activities in 3, write down the sentences. Sử dụng các hoạt động trong phần 3, viết thành câu.
1 – We should be have well.
2 – We shouldn’t eat lots of sweets.
3 – We should plant trees.
4 – We shouldn’t break things.
5 – We should go out with friends.
6 – We should make a wish.
7 – We shouldn’t fight.
8 – We shouldn’t play cards all night.
Grammar Will and Won’t (Will not) 1. Read Phong’s letter to Tom. Đọc lá thư của Phong viết cho Tom. 2. Use the information from the letter and write full sentences in the two columns. Sử dụng thông tin trong bức thư và viết thành câu hoàn chỉnh vào 2 cột. Will
My father will repaint our house
I will go shopping with Mum
We will buy red envelopes for lucky money and some new clothes
I will help my parents cook banh chung in a very big pot
I’ll write again soon to tell you more
Won’t
We won’t buy fireworks
we won’t buy banh chung
3. Phong is thinking about his Tet. Write sentences about what he will and won’t do. Phong đang nghĩ về ngày Tết của cậu ấy. Viết các câu về những điều cậu ấy sẽ làm và sẽ không làm.
He will visit his relatives.
He will go out with friends.
He will get some lucky money.
He won’t go swimming.
He won’t study.
Chào Tom,
Cậu có khỏe không?
Tết sắp đến rồi.
Đây là dịp mừng năm mới của chúng mình.
Trước dịp Tết, bố mình sẽ sơn lại nhà cửa. Mình sẽ đi mua sắm với mẹ. Chúng mình sẽ không mua pháo hoa. Chúng mình sẽ mua các phong bì đỏ để tiền lì xì và mua quần áo mới. Vào dịp Tết, chúng mình sẽ không mua bánh chưng. Mình sẽ giúp bố mẹ mình nấu bánh chưng trong 1 cái nồi lớn. Không thể chờ đợi thêm nữa!
Mình sẽ viết lại sớm để kể với cậu nhiều hơn!
Phong
Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 6 cũng như tiếng Anh lớp 7 – 8 – 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.
Unit 6 Lớp 9: A Closer Look 2
Unit 6 lớp 9: A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 63-64 SGK Tiếng Anh 9 mới)
Video giải Tiếng Anh 9 Unit 6 Viet Nam: Then and now – A closer look 2 – Cô Đỗ Lê Diễm Ngọc (Giáo viên VietJack)
Hướng dẫn dịch
1. Trước những năm 1990, các tàu điện là phương tiện giao thông phổ biến ở Hà Nội.
2. Tôi thắng trò chơi bởi vì tôi đã chơi rất nhiều với anh tôi.
3. Bạn đã sử dụng điện thoại di động của bạn bao lâu trước khi nó hư?
4. Trước khi phát minh ra ti vi, người ta chỉ xem phim ở rạp chiếu bóng.
5. Trước những năm 1990, Việt Nam có hệ thống ngân hàng cũ kĩ.
6. Việt Nam đã trải qua các thập kỷ đấu tranh giành tự do trước khi đất nước hoàn toàn giành độc lập.
1. What family groups had Vietnamese people lived in before 1990?
⇒ They had lived in extended families.
2. How had people in Viet Nam travelled before the first motorbike was imported?
⇒ They had travelled by bicycle.
3. How had Vietnamese people lived before the open-door policy in 1986?
⇒ They had had a harder life.
4. Where had your family spent holidays before 2005?
⇒ We had spent our holidays only in Viet Nam before then.
5. Who had ruled Viet Nam right before the Tran dynasty?
⇒ Ly Chieu Hoang had ruled the country before the Tran dynasty.
Hướng dẫn dịch
1. Sự thông minh của cô ấy có thể giải được bài toán.
2. Anh ấy dũng cảm khi ở một mình trong ngôi nhà cổ cả đêm.
3. Cô ấy thật tốt bụng khi cho tôi mượn sách của cô ấy.
4. Cô ấy không chuyên nghiệp vì đã trễ cuộc họp.
5. Hữu ích cho chúng ta khi biết dân làng của chúng ta đã sống thế nào trong quá khứ.
6. Khó cho chúng ta khi làm quen với người đến từ nền văn hóa khác.
1. glad/pleased
2. sorry
3. relieved/sorry/pleased
4. sure/certain
5. surprised/astonished
6. relieved/pleased
Hướng dẫn dịch
1. Tôi vui khi gặp bạn thân của tôi vào hôm qua.
2. Anh ấy rất tiếc vì có ít thời gian dành cho gia đình mình.
3. Họ đã hài lòng khi hoàn thành phần trình diễn vừa rồi.
4. Cô ấy chắc chắn là nhận được việc. Cuộc phỏng vấn rất tốt.
5. Bà mẹ đã ngạc nhiên khi nghe đứa con trai thông minh của bà ấy trượt kỳ thi.
6. Tất cả học sinh đều rất hài lòng vì đã vượt qua kì thi.
1. We were relieved that we had done well in the exam.
2. I am sorry that our parents had very poor school facilities.
3. Everyone was glad that the government had decided to invest more in education.
4. Everyone is aware that it will be much safer to have elevated walkways and underpass systems for pedestrians.
5. All of us are delighted that life in the countryside has improved considerably.
1. to support the victims after the disaster/ to donate for the poor.
2. be able to build the country into a powerful one/ pass the exam.
3. Viet Nam has good potential for tourism/ she will get the job.
4. there would be less land for agriculture in Viet Nam/ he would not be able to find out a solution for his problem.
5. non-academic subjects are also significant/ students do not like being given too much homework.
6. learn that some of his students could not get scholarships/ know that one of the top students had cheated in the exam.
Bài giảng: Unit 6: Viet Nam then and now – A closer look 2 – Cô Phạm Thị Hồng Linh (Giáo viên VietJack)
Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 6 khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
unit-6-viet-nam-then-and-now.jsp
Unit 6 Lớp 7 A Closer Look 2
Soạn tiếng Anh 7 Unit 6 A closer look 2
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
– Talk about the Temple of Literature
– Use Passive voice, Prepositions of positions in sentences.
2. Objectives:
– Vocab: related to the topic “The first university in Viet Nam
– Grammar: Passive voice, Prepositions of positions.
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 7 Unit 6 A closer look 2
Grammar 1. Complete the passage using the past participle of the verbs in the box. Hoàn thành đoạn văn sử dụng thể bị động của động từ trong khung.
(1) located
(2) surrounded
(3) displayed
(4) taken
(5) considered
2. Using the verbs in brackets, write sentences in the present simple passive. Sử dụng những động từ trong ngoặc đơn, viết các câu ở dạng bị động của thì hiện tại đơn.
Văn Miếu nằm ở trung tâm Hà Nội, cách Hồ Hoàn Kiếm khoảng 2 km về phía Tây. Nó được bao quanh bời 4 con phố nhộn nhịp: Quốc Tử Giám, Văn Miếu, Tôn Đức Thẳng, và Nguyễn Thái Học. Rất nhiều cổ vật quý báu được trưng bày ở đó. Nhiều cây và hoa được những người làm vườn chăm sóc cẩn thận ở di tích này. Văn Miếu được xem là một trong những địa danh lịch sử – văn hóa quan trọng nhất Việt Nam.
1 – Many precious relics are displayed in the Temple of Literature.
2 – Many old trees and beautiful flowers are taken care of by the gardeners.
3- Lots of souvenirs are sold inside the Temple of Literature.
4 – Khue Van Pavilion is regarded as the symbol of Ha Noi.
5 – The Temple of Literature is considered one of the most important cultural and historic places in Viet Nam.
1. Many trees and flowers are grown in the Temple of Literature.
2. The courtyard in the Temple of Literature are tidied up/ cleaned up every day.
3. Food and drink are not sold in the Temple of Literature.
4. Tickets are sold outside the Temple of Literature.
4. Complete the sentences with the words from the box. Hoàn thành câu với các từ trong bảng.
1 – was
2 – constructed
3 – were
5 – renamed
D – C – A – B
D – Quốc Tử Giám – trường đại học đầu tiên ở Việt Nam – được xây dựng vào năm 1076 dưới thòi vua Lý Nhân Tông. Nó được dùng để giáo dục thế hệ trẻ cho đất nước.
C – Nó bao gồm nhiều phòng học và thư viện cho học sinh. Các giáo viên của Quốc Tử Giám đều là những học giả rất nổi tiếng.
6. Can you make sentences in the present and past passive voice about the places below? Bạn có thể làm thành câu ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn ở dạng thể bị động về những nơi bên dưới?
A – Các học sinh của Quốc Tử Giám đều là người rất xuất sắc. Họ được tuyển chọn từ các kỳ thi tại địa phương trên khắp cả nước.
B – Họ phải học nhiều môn học trong vòng 3 năm. Sau đó họ được chuẩn bị kĩ lưỡng cho kì thi đầu tiên là thi Quốc gia, sau đó là kì thi Hoàng gia trước khi nhận học vị tiến sĩ.
Hung Kings’ Temple was visited by many people last year.
Hung Kings’ Temple is located in Phu Tho Province.
Ha Long Bay was the most attracting place in Viet Nam last year.
Ha Long Bay is located in Quang Ninh Province.
Huong Pagoda was visited by many foreigners.
Huong Pagoda is located in Ha Noi.
Hue Imperial City was built many years ago.
Hue Imperial City is located in Hue Province.
Hoi An Ancient Town was visited by many foreigners.
Hoi An Ancient Town is located in Quang Nam Province.
One Pillar Pagoda was visited by thousands of people last year.
One Pillar Pagoda is located in Ha Noi.
Unit 1 Lớp 6: A Closer Look 2
A Closer Look 2 (phần 1-7 trang 9-10 SGK Tiếng Anh 6 mới)
Grammar
1. Miss Nguyet in interviewing Duy for the school newsletter. Write the correct form of the verbs. (Cô Nguyệt đang phỏng vấn Duy cho tờ bản tin. Viết dạng đúng của động từ)
Miss Nguyet: Tell us about yourself Duy.
Miss Nguyet: Who’s your teacher?
Miss Nguyet: What do you usually do at break time?
Duy: I play football but my friend Phong doesn’t play football. He in the library.
Miss Nguyet: What time do you go home?
Miss Nguyet: Thank you.
Hướng dẫn dịch
Cô Nguyệt: Giới thiệu về bản thân em đi Duy
Duy: Dạ được ạ. Bây giờ em sống ở đây. Đây là trường mới của em . Woa, nó có cả một sân trường lớn.
Cô Nguyệt: Em có người bạn mới nào không?
Duy: Có ạ, em yêu trường mới và bạn mới của em, Vy và Phong.
Cô Nguyệt: Vy đi bộ đến trường với em à.
Duy: À, chúng em thường đạp xe đến trường.
Cô Nguyệt: Ai là giáo viên của em?
Duy: Giáo viên của em là thầy Quang. Thầy rất tuyệt. Thầy dạy em tiếng Anh.
Cô Nguyệt: Em làm gì trong giờ giải lao?
Duy: Em chơi bóng đá nhưng bạn Phong không chơi bóng đá. Bạn ấy đọc sách trong thư viện.
Cô Nguyệt: Em về nhà lúc mất giờ?
Duy: Em về nhà lúc 4 giờ chiều hàng ngày. Sau đó em làm bài tập về nhà.
Cô Nguyệt: Cảm ơn em.
2. Correct the sentences according to the information in 1 above (Sửa các câu sau dựa theo thông tin bài 1 bên trên)
1. Duy lives near here.
2. Duy thích trường mới.
3. Vy và Duy đạp xe đạp đến trường.
4. Thầy Quang dạy Duy tiếng Anh
5. Giờ giải lao, Phong đọc sách trong thư viện
3. Work in pairs. Make question then interview your partner (Làm theo cặp. Đặt câu hỏi,sau đó phỏng vấn bạn học)
Phương pháp giải:
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ; chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do
Lời giải chi tiết:
1. you/ride your bicycle/to school
2. Bạn có đọc sách trong thư viện vào giờ giải lao không?
3. Bạn thích trường mới không?
4. Bạn của bạn có đến trường với bạn không?
5. Bạn có làm bài tập về nhà sau khi tan trường không?
4. Listen to part of the conversation from Getting Started again. Then find and underline the present continuous form (Nghe một phần bài thoại từ phần Getting Started lần nữa. Sau đó tìm và gạch chân dưới(hoặc in nghiêng) thì hiện tại tiếp diễn)
Bài nghe: Gợi ý:
Phong: Oh, someone’s knocking at the door.
Phong’s mum: Hi, Vy. You’re early. Phong’s having breakfast.
Phong: And you’re wearing the new uniform Duy. You look smart!
5. Complete the sentences with the correct form of the verbs (Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của động từ)
(Shh! Họ đang học bài trong thư viện.)
3. Giải thích: diễn tả hành động đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
(Phong, Vy và Duy đang đạp xe đạp đến trường.)
6. Choose the correct tense of the verbs. (Chọn dạng đúng thì của động từ)
Gia đình tôi đang ăn tối.
2. Mai wears her uniform on Mondays and Saturdays.
Mai mặc đồng phục vào các ngày thứ Hai và thứ Bảy.
3. The school year in Vietnam starts on Sep 5th.
Năm học mới ở Việt Nam bắt đầu vào ngày 05 thảng 9.
4. Now Duong is watching Ice Age on video.
Bây giờ Dương đang xem Ice Age trên video.
5. Look! The girls are skipping in the schoolyard.
Nhìn kìa! Các bạn nữ đang nhảy dây trên sân trường.
7. Read Vy’s e-mail to her friend. (Đọc email của Vy cho bạn cô ấy)
Hi Trang,
How are you? This is the first week at my new school. Now, I’m doing my homework in the library. I have lots to do already!
I have lots of friends and they are all nice to me. We study many subjects – maths, science, and English of course!
I have a new uniform, but I don’t wear it every day (only on Mondays and Saturdays). I have lessons in the morning. In the afternoon, I read books in the library or do sports in the playground. How is your new school? Do you study the same subjects as me? Do you play badminton with your friends? School starts again next Monday. It’s late now so I have to go home.
Please write soon!
Love, Vy
Hướng dẫn dịch
Chào Trang.
Bạn có khỏe không? Đây là tuần đâu tiên mình học ở ngôi trường mới. Bây giờ mình đang làm bài tập về nhà trong thư viện. Mình có nhiều bài tập lắm!
Mình có nhiều bạn và họ rất tốt với mình. Mình học nhiều môn: Toán, Khoa học, dĩ nhiên cả tiếng Anh nữa.
Mình có đồng phục mới, nhưng mình không mặc nó hàng ngày (chỉ mặc vào thứ Hai và thứ Bảy). Mình học vào buổi sáng. Vào buổi chiều, mình đọc sách trong thư viện hoặc chơi thể thao trong sân trường. Trường mới của bạn thế nào?Bạn có học các môn học giống mình không?Bạn có chơi cầu lông với bạn bè không?
Trường học bắt đầu vào thứ hai tới. Giờ cũng trễ rồi. Mình phải về nhà đây.
Thân, Vy
a. Underline things that often happen or are fixed. Then underline things that are happening now. (Gạch dưới những việc hay xảy ra hoặc luôn xảy ra. Gạch dưới việc đang xảy ra. )
Things that often happen or are fixed
Things are happening
have lots to dohave lots of friendsstudy many subjectshave a uniformdon’t wearhave lessonsread booksdo sportsschool starts
doing my homework
b. Compare Vy’s first week with yours. (So sánh tuần đầu của Vy với của em)
wear uniform every day
wear uniform on Monkays and Saturdays
have lessons in the afternoon
have lessons in the morning
do homework at home
do homework in the libray
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Bạn đang đọc nội dung bài viết Unit 6 Lớp 6 A Closer Look 2 trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!