Cập nhật nội dung chi tiết về Unit 7 Lớp 6 Skills 1 Trang 12 mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Unit 7 lớp 6 Skills 1 SGK Tiếng Anh 6 được hướng dẫn bởi ĐọcTàiLiệu giúp bạn nắm được kiến thức cần nhớ và tham khảo cách làm bài tập.
Unit 7 lớp 6 Skills 1
Reading Unit 7 lớp 6 Skills 1
Task 1. Read the schedule for Around the World! (Đọc lịch phát sóng của chương trình “Vòng quanh Thế giới” ) Tạm dịch:
” Bài trước: Unit 7 lớp 6 Communication
Task 2. Answer the following questions about the schedule. (Trả lời những câu hỏi sau vể lịch trình)
1. What is the event in the Sports programme today?
Hướng dẫn giải: Wheelbarrow Races.
Tạm dịch:
Sự kiện trong chương trình thể thao hôm nay là gì?
Cuộc đua xe kút kít.
2. What’s the name of the comedy?
Hướng dẫn giải: The Parrot Instructor.
Tạm dịch:
Tên của vở hài kịch là gì?
Người huấn luyện Vẹt.
3. Can we watch a game show after 11 o’clock?
Hướng dẫn giải: Yes, we can.
Tạm dịch:
Chúng ta có thể xem một chương trình trò chơi sau 11 giờ được không?
Được.
4. What is the content of Animals programme?
Hướng dẫn giải: A documentary about the colorful living world in Pacific.
Tạm dịch:
Nội dung của chương trình động vật là gì?
Một bộ phim tài liệu nói về thế giới sống đầy màu sắc ở Thái Bình Dương.
5. Is Jupiter the name of a science programme?
Hướng dẫn giải: No, it isn’t.
Tạm dịch:
Sao Mộc là tên của một chương trình khoa học phải không?
Không đúng.
Speaking Unit 7 lớp 6 Skills 1
1. Phong likes discovering the universe.
Science : Journey to Jupiter
2. Bob likes programmes that make him laugh.
Comedy : The Parrot Instructor
3. Nga loves learning through games and shows.
Game show : Children are Always Right
4. Minh likes watching sports events.
Sports : Wheelbarrow Races
5. Linh is interested in ocean fish.
Aninals : Ocean Life
Tạm dịch:
1. Phong thích khám phá vũ trụ.
Khoa học: Journey to Jupiter
2. Bob thích những chương trình làm anh ấy cười.
Hài kịch: The Parrot Instructor
3. Nga thích học thông qua những chương trình và trò chơi.
Chương trình trò chơi: Children are Always Right
4. Minh thích xem những sự kiện thể thao.
Thể thao: Wheelbarrow Races
5. Linh quan tâm đến cá biển.
Động vât: Ocean Life
(Làm việc theo nhóm. Nói cho nhóm của em nghe về chương trình truyền hình em yêu :iách. Bài nói của em nên bao gồm những thông tin sau:)
Tên chương trình
Nó chiếu trên kênh nào
Nội dung chương trình
Lý do em thích
Đáp án:
My favorite TV programme is the world of animals. It’s on VTV2 , and is broadcasted every Friday evening. This program provides me many interesting knowledge about the name of animals, their livelife ,….. And the reason I like watching it is that I love animals and want to know further about their life.
Tạm dịch:
Chương trình truyền hình yêu thích của tôi là thế giới của động vật. Nó được chiếu trên VTV2, và được phát sóng mỗi tối thứ Sáu. Chương trình này cung cấp cho tôi nhiều kiến thức thú vị về tên của động vật, cuộc sống của chúng, ….. Và lý do tôi thích xem đó là tôi yêu động vật và muốn biết thêm về cuộc sống của chúng.
” Bài tiếp theo: Unit 7 lớp 6 Skills 2
Unit 12 Lớp 7: Skills 1
Unit 12 lớp 7: Skills 1 (phần 1 → 5 trang 64 SGK Tiếng Anh 7 mới)
A: Tôi nghĩ Luân Đôn là số 1, có phải không?
B: Tôi không nghĩ vậy. Tôi nghĩ Thượng Hải là lớn nhất.
3. Read the passage again. Choose the correct heading for each paragraph. (Đọc lại đoạn văn. Chọn tiêu đề đúng cho mỗi đoạn.)
1. Population explosion.
2. Which are the biggest?
3. Problems for the poor.
4. Issues for everyone.
Hướng dẫn dịch Sự hình thành của các siêu đô thị
1. Sự bùng nổ dân số
Có thể bạn đang đọc bài báo này trong một thành phố lớn. Tốc độ tăng trưởng dân số đang nhanh hơn bao giờ hết, đặc biệt tại các thành phố như Tokyo hay Thượng Hải.
2. Thành phố nào có dân số lớn nhất
Người dân từ vùng quê di chuyên lên thành phố để tìm việc làm và tìm một cuộc sống tốt hơn. Những thành phố này rất lớn và chúng được gọi là siêu đô thị. Lớn nhất là Tokyo, theo sau là Thượng Hải, Jakarta và Manila. Kế tiếp là Luân Đôn với một dân số tương đối nhỏ là 15 triệu.
3. Những vấn đề đối với người nghèo.
Tuy vậy, cuộc sống trong các thành phố không phải lúc nào cũng tốt hơn. Nạn vô gia cư là một vấn đề lớn. Những người này có nhà thì tập trung trong những khu ổ chuột, y tế nghèo nàn và bệnh tật là vấn đề.
4. Những vấn đề của tất cả mọi người.
Những vấn đề cũng ảnh hưởng đến cả những người giàu có hơn. Giao thông tắc nghẽn hàng giờ trên đường phố trong các thành phố như Bangkok và Mexico City, ô nhiêm không khí trong các thành phố nghiêm trọng đến nỗi người ta không muốn ra ngoài.
4. Read the passage again and choose the best answer A, B, or C (Đọc đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng nhất A, B, hoặc C)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
unit-12-an-overcrowded-world.jsp
Unit 6 Lớp 12 Skills
Can you find these animals in Viet Nam? (Bạn có thể thấy những động vật này ở Việt Nam không?)
What do they eat? (Chúng ăn gì?)
Are they endangered species? (Chúng có phải là loài có nguy cơ bị tuyệt chủng không?)
b. Komodo dragon (rồng Komodo)
1. b (Komodo dragon: not found in Viet Nam; eats meat; classified as vulnerable) (Rồng Komodo: không tìm thấy ở Việt Nam; ăn thịt; được xếp vào loại dễ bị tổn thương)
2. a (blue whale: sometimes found stranded on Viet Nam’s coastal areas; eats small shellfish; classified as endangered) (cá voi xanh: đôi khi được tìm thấy bị mắc kẹt ở các vùng biển của Việt Nam; ăn các loại động vật có vỏ nhỏ, được xếp vào nhóm có nguy cơ bị tuyệt chủng)
1. …c. Habitat and location (Môi trường sống và địa điểm)…
Komdodo dragon (Rồng Komodo)
– found in the wild on Indonesian islands (Komodo, Rinca, Gili Montang, Gili Dasami, Flores) (tìm thấy trong tự nhiên trên các hòn đảo thuộc Indonesia (Komodo, Rinca, Gili Montang, Gili Dasami, Flores)
– live in forests, on beaches, on hilltops (sống trong rừng, trên bãi biển, trên đỉnh đồi)
– live in the cold waters of the Arctic and Antarctic (sống trong vùng nước lạnh của Bắc cực và Nam Cực)
– migrate to tropical seas to breed (up to four months) (di cư đến biển nhiệt đới để sinh sản (đến bốn tháng)
2. …e. Physical features (Đặc điểm về hình thể)…
Komdodo dragon (Rồng Komodo)
– looks like a crocodile or lizard (trông giống như một con cá sấu hoặc thằn lằn)
– male adults can grow up to 3 metres long (con đực trưởng thành có thể lớn lên dài đến 3 mét)
– mammal, but looks like a fish (động vật có vú, nhưng trông giống như một con cá)
– 30 metres long (dài 30 mét)
– 150-200 tons (nặng 150-200 tấn)
Komdodo dragon (Rồng Komodo)
eat meat (large water buffaloes, deer, pigs, smaller dragons) (ăn thịt (con trâu lớn, nai, lợn, rồng nhỏ hơn)
eat very small shellfish (ăn sò ốc rất nhỏ)
4. …d. Population (Số lượng đàn)…
Komdodo dragon (Rồng Komodo)
6,000 in the wild in Indonesia; slightly declining (6.000 con sống trong tự nhiên ở Indonesia; đang giảm nhẹ)
estimated 14,000 (10,000 in the Antarctic and 4,000 in the Arctic); increasing (ước tính có 14.000 con (10.000 con ở Nam Cực và 4.000 con ở Bắc Cực); đang tăng)
5. …b. Conservation status (Tình trạng bảo tồn)…
Komdodo dragon (Rồng Komodo)
– vulnerable (IUCN Red List) (dễ bị tổn thương (Danh sách đỏ IUCN)
– cause: more males than females (humans are not a threat) (nguyên nhân: nhiều con đực hơn cái (con người không phải là một mối đe dọa)
– protected by anti-poaching laws in Indonesia and by 30 zoos and other wildlife parks outside Indonesia (được bảo vệ bởi các đạo luật chống săn bắt ở Indonesia và bởi 30 vườn thú và các công viên hoang dã khác bên ngoài Indonesia)
– endangered (IUCN Red List) (nguy cấp (Danh sách đỏ IUCN)
– facing threats from whalers, pollution, collisions with boats and ships, and global warming (đối mặt với những mối đe doạ từ người săn cá voi, ô nhiễm, va chạm với tàu thuyền và sự nóng lên toàn cầu)
– many recovery plans to restore its population (có nhiều kế hoạch khôi phục để phục hồi số lượng đàn)
* Paragraph 1: Habitat and location of the species below. (Đoạn 1: Môi trường sống và địa điểm của các loài được liệt kê bên dưới.)
Example: – Komodo dragons are found in the wild… (Rồng Komodo được tìm thấy trong hoang dã …)
– They live in forests,… (Chúng sống trong rừng, …)
* Paragraph 2: Physical features and diet (Đặc điểm về hình thể và chế độ ăn uống)
Example: – Although they are called dragons, they look like… (Mặc dù chúng được gọi là rồng nhưng chúng trông giống …)
* Paragraph 3: Population and conservation status (Số lượng đàn và tình trạng bảo tồn)
Example: – There are about 6,000… (Có khoảng 6.000 con …)
-According to the IUCN Red List, Komodo dragons are classified as… (Theo sách đỏ của Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế, rồng Komodo được xếp vào….)
Blue whales are the largest animals to have ever existed.
(Các voi xanh là động vật lớn nhất từng tồn tại.)
They live in the cold waters of the Arctic and Antarctic but they migrate to tropical seas to breed.
(Chúng sống ở vùng nước lạnh ở Bắc Cực và Nam Cực nhưng chúng di cư đến vùng biển nhiệt đới để sinh sản.)
This breeding season lasts for about four months.
(Mùa sinh sản thường kéo dài tới bốn tháng.)
Blue whales are mammals but they look like fish.
(Cá voi xanh là động vật có vú nhưng chúng nhìn giống như cá.)
They are 30 meters long and weigh about 150-200 tons.
(Chúng dài khoảng 30 mét và nặng khoảng 150-200 tấn.)
The earth’s largest animal, the blue whale, usually eats very small shellfish and can eat 4 to 8 tons of krill per day.
(Là động vật lớn nhất trên trái đất nhưng cá voi xanh thường ăn các loại sinh vật có vỏ rất nhỏ và có thể ăn từ 4 tới 8 tấn nhuyễn thể mỗi ngày.)
A blue whale’s tongue alone can weigh as much as an elephant – its heart as much as an automobile.
(Riêng lưỡi của cá voi xanh nặng bằng một con voi và trái tim của nó có thể nặng bằng một chiếc ô tô.)
There are about 14,000 blue whales in total (10,000 in the Antarctic and 4,000 in the Arctic).
(Có tổng số khoảng 14 nghìn con cá voi xanh (trong đó 10 nghìn con ở Nam Cực và 4 nghìn con ở Bắc Cực).)
According to the World Conservation Union (IUCN) Red List, blue whales are classified as endangered.
(Theo Sách đỏ của Cơ quan Bảo tồn Quốc tế, cá voi xanh được phân loại là có nguy cơ bị tuyệt chủng.)
Blue whales have few predators but are known to be victims in attacks by sharks and killer whales, and many are injured or die each year from collisions with large ships.
(Cá voi xanh có ít kẻ săn mồi nhưng chúng được cho là nạn nhân trong các đợt tấn công của cá mập và cá voi ăn thịt và nhiều con bị thương hoặc chết mỗi năm do va chạm với tàu lớn.)
Their lives are also badly affected by pollution and global warming.
(Cuộc sống của chúng cũng bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi ô nhiễm và hiện tượng trái đất nóng lên.)
In order to protect blue whales and stop them from declining, there are many recovery plans that have been launched.
(Để bảo vệ các voi xanh và ngăn chặn số lượng loài này bị suy giảm, có nhiều giải pháp khôi phục đã được đưa ra.)
Unit 7 Lớp 6 Skills 2 Trang 13
Hướng dẫn trả lời Unit 7 lớp 6 Skills 2 chi tiết giúp bạn trả lời tốt bài tập trang 13 sách giáo khoa Tiếng Anh 6 tập 2 và ôn tập các kiến thức của bài học.
Tham khảo phương pháp làm bài và đáp án Unit 7 lớp 6 Skills 2 trang 13 SGK Tiếng Anh lớp 6 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, giúp các bạn chuẩn bị Unit 7 lớp 6 đầy đủ và chi tiết.
Unit 7 lớp 6 Skills 2
Listening Unit 7 lớp 6 Skills 2
Hướng dẫn giải: Tạm dịch:
Âm nhạc: Mùa hè xanh
Phim hoạt hình: Con Sóc đốm màu đỏ
Phim: Hươu cao cổ cô đơn
Nhà và vườn: Cách để làm một ngôi nhà cho chó
Thế giới chúng ta: Thành phố cổ Inca
” Bài trước: Unit 7 lớp 6 Skills 1
Hướng dẫn giải:
1. F
Tạm dịch: Chương trình đầu tiên bắt đầu lúc 7:30.
2. T
Tạm dịch: Có hai chương trình bắt đầu cùng lúc.
3. F
Tạm dịch: Chương trình Con sóc đốm màu đỏ kéo dài 45 phút.
4. T
Tạm dịch: Chương trình phim Hươu cao cổ cô đơn kết thúc lúc 10 giờ
5. F
Tạm dịch: Thành phố cổ Inca ở Ấn Độ.
Audio Script:
… And here are some interesting TV programmes for you. The musical Green, Green Summer on Channel 1 starts at eight o’clock. At the same time on Channel 2 is The Red spotted Squirrel. Home and Garden follows at eight twenty-five. Today you’ll learn how to make a house for your dog. Channel 3 offers you a touching film of friendship, The Lonely Giraffe. The film starts at eight thirty. After that, you can discover the famous old town of Inca in Peru. However, it comes on quite late, at ten o’clock. We hope that you can choose a programme for yourself. Enjoy and have a great time.
Writing Unit 7 lớp 6 Skills 2
Task 3( Sở thích xem truyền hình của em là gì?) Tick (Chọn câu trả lời đúng dành cho em (em có thể chọn nhiều hơn một câu trả lời). Sử dụng câu trả lời của em dể viết một đoạn văn ngắn nói về thói quen xem ti vi của em.) (√) the right answer for you (you can tick more than one answer). Use your answers to write a short description of your TV-watching habits. .What are your TV-watching habits?
1. How many hours a day do you watch TV?
1 hour
2-3 hours
depends
2. How do you compare the time you spend watching TV to the time you spend on outdoor activities?
more
less
the same
3. Do you watch TV when you are …?
eating
entertaining
reading
4. What kind of programme do you watch most?
educational
entertaining
sports
5. Do you leave your TV on when you are not watching it?
never
sometimes
often
Suggested structure:
Tạm dịch:
I do not watch much TV/I enjoy watching TV (use your answers to the first three questions above to support your statement)
I like… /I usually watch … (your favourite programme)
I usually leave the TV on … /turn off the TV …
Cấu trúc gợi ý:
– Tôi không xem TV nhiều lắm/ Tôi thích xem TV (sử dụng các câu trả lời của bạn cho 3 câu hỏi ở trên để hỗ trợ ý.)
– Tôi thích…/ Tôi thường xuyên xem… (tên chương trình yêu thích của bạn)
– Tôi thường để TV mở… / tắt TV …
” Bài tiếp theo: Unit 7 lớp 6 Looking back
Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập Skills 2 Unit 7 lớp 6. Mong rằng những bài hướng dẫn trả lời Tiếng Anh lớp 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Unit 7 Lớp 6 Skills 1 Trang 12 trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!