Đề Xuất 3/2023 # Vật Lý 6 Bài 16: Ròng Rọc # Top 10 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 3/2023 # Vật Lý 6 Bài 16: Ròng Rọc # Top 10 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Vật Lý 6 Bài 16: Ròng Rọc mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Lý thuyết Vật lý lớp 6 bài 16: Ròng rọc tổng hợp các kiến thức cơ bản cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải bài tập Vật lý lớp 6 chương 1 bài 16, chuẩn bị cho các bài thi trong năm học. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết nội dung bài Vật lý 6 bài 16.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết

A. Lý thuyết Vật lý 6 bài 16

1. Ròng rọc là gì?

Ròng rọc là một bánh xe, dễ dàng quay được quanh một trục, trên vành bánh xe có xẻ rãnh để đặt dây kéo.

2. Các loại ròng rọc

– Ròng rọc cố định (hình a)

Ròng rọc cố định là ròng rọc chỉ quay quanh một trục cố định.

– Ròng rọc động (hình b)

Ròng rọc động là ròng rọc có trục quay chuyển động. Khi kéo dây không những ròng rọc quay quanh trục của nó mà còn di chuyển cùng với vật.

3. Tác dụng của ròng rọc

– Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp (không cho ta lợi về lực và cũng không cho ta lợi về đường đi).

– Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật (lợi về lực nhưng lại thiệt về đường đi).

4. Lưu ý

Để phát huy tác dụng của ròng rọc người ta thường sử dụng một hệ thống gồm cả ròng rọc cố định và cả ròng rọc động, hệ thống đó gọi là Palăng.

Trong 1 Palăng có thể có hai hay nhiều ròng rọc cố định và nhiều ròng rọc động.

5. Một số hiện tượng thực tế

B. Phương pháp giải

Cách nhận biết ròng rọc cố định hay ròng rọc động

Căn cứ vào trạng thái của ròng rọc khi hoạt động. Nếu:

– Khi kéo vật, vật chuyển động nhưng ròng rọc đứng yên thì ròng rọc đó là ròng rọc cố định.

– Khi kéo vật, vật vả ròng rọc đều chuyển động thì ròng rọc đó là ròng rọc động.

Lưu ý: Khi dùng ròng rọc, nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại bị thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.

Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới treo quả nặng 100g thì độ biến dạng của lò xo là 0,5 cm. Nếu thay đổi quả nặng trên bằng quả nặng khác thì độ biến dạng của lò xo là 1,5 cm. Lực đàn hồi của lò xo trong trường hợp này bằng bao nhiêu?

C. Trắc nghiệm Vật lý 6 bài 16

Câu 1: Chọn phát biểu sai khi nói về ròng rọc?

A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.

B. Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật

C. Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên lớn hơn trọng lượng của vật

D. Ròng rọc là một bánh xe dễ dàng quay quanh một trục, trên vành bánh xe có xẻ rãnh để đặt dây kéo

Câu 2: Sử dụng ròng rọc khi đưa một vật lên cao ta được lợi

B. Về hướng của lực

C. Về đường đi.

D. Cả 3 đều đúng.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây không sử dụng ròng rọc?

A. Trong xây dựng các công trình nhỏ, người công nhân cần đưa các vật liệu lên cao.

B. Khi treo hoặc tháo cờ tên cột cờ thì ta không phải trèo lên cột.

C. Chiếc kéo dùng để cắt kim loại thường có phần tay cầm dài hơn lưỡi kéo để được lợi về lực.

D. Ở đầu móc các cần cẩu hay xe ôtô cần cẩu đều được lắp các ròng rọc động.

Câu 4: Tác dụng của ròng rọc

A. Tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực.

B. Ròng rọc cố định giúp làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.

C. Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.

D. Tất cả các câu trên

Câu 5: Ròng rọc được sử dụng trong trường hợp nào sau đây?

A. Kéo một thùng bêtông lên cao để đố trần nhà

B. Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe tải.

C. Cái chắn ôtô tại những điểm bán vé trên đường cao tốc.

D. Tất cả đều sai

Câu 6: Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng?

A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.

B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.

C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.

D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.

Câu 7: Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?

A. Ròng rọc cố định.

B. Ròng rọc động,

C. Mặt phẳng nghiêng.

Câu 8: Lí do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể

A. Tăng cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao.

B. Giảm cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao.

C. Giữ nguyên hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao.

D. Thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao.

Câu 9: Trong các câu sau, câu nào đúng nhất?

A. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.

B. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực.

C. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.

D. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực.

A. Đưa xe máy lên bậc dốc ở cửa để vào trong nhà.

B. Dịch chuyến một tảng đá sang bên cạnh.

C. Đứng trên cao dùng lực kéo lên để đưa vật liệu xây dựng từ dưới lên.

D. Đứng dưới đất dùng lực kéo xuống để đưa vật liệu xây dựng lên cao.

Câu 11: Người ta dùng 1 palăng gồm 1 ròng rọc cố định và 3 ròng rọc động để đưa 1 vật có m =0,3 tấn lên độ cao 1,5m. Xác định quãng đường sợi dây phải đi

Câu 12: Muốn đứng ở dưới đế kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng

A. Một ròng rọc cố định.

B. Một ròng rọc động.

C. Hai ròng rọc động.

D. Một ròng rọc động và một ròng rọc cố định.

Với nội dung bài Vật lý 6 bài 16: Ròng rọc các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về khái niệm, đặc điểm và vai trò của ròng rọc..

Giải Vật Lí 6 Bài 16: Ròng Rọc

Hãy mô tả các ròng rọc vẽ ở hình 16.2.

Bài giải:

Hình 16.2 a) . gồm có: 1 khối trụ, 1 giá đỡ, 1 bánh xe có rảnh để dây vắt qua. Mô tả: 1 đầy dây được móc vào khối trụ. Sau đó, vắt dây qua ròng ròng rồi cầm tay kéo đầu còn lại. Ròng rọc đọc móc vào giá đỡ. Để nâng khối trụ lên thì tay cần kéo xuống phía dưới

Hình 16.2 b) gồm có: 1 khối trụ, giá đỡ, 1 bánh xe để làm ròng rọc, và 1 sợi dây. Mô tả: khối kim loại được móc vào ròng rọc,1 đầu dây cố định vào giá đỡ. Sau đó, luồn dây qua ròng ròng rọc. Dùng tay cầm đầu dây bên kia để kéo vật lên

Đo lực kéo theo phương thẳng đứng như hình 16.3 rồi ghi kết quả đo đo được vào bảng 16.1

Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định như hình 16.4. Kéo từ từ lực kế. Đọc và ghi số chỉ của lực kế vào bảng 16.1

Đo lực kéo vật qua ròng rọc động như hình 16.5. Kéo từ từ lực kế. Đọc và ghi số chỉ của lực kế vào bảng 16.1

Bài giải:

Mỗi trường có khối hình trụ với để làm thí nghiệm khác nhau nên, dựa vào khối lượng hình trụ của trường các em điền kết quả cho chính xác. Kết quả dưới, chỉ mang tính tham khảo.

Nhớ rằng:

vật nặng 1kg thì cần 1 lực kéo 10N

Dùng ròng rọc cố định cần lực kéo = cân nặng của vật x 10

Dùng ròng rọc động thì cần lực kéo = (cân nặng của vật x 10) : 2

Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm hãy so sánh:

a) Chiều, cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố định.

b) Chiều, cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc động

Bài giải:

Đối với ròng rọc cố định: Lực kéo vật lên trực tiếp đổi chiều so với lực kéo vật qua ròng rọc. Còn cường độ lực là như nhau

Đối với ròng rọc động: Lực kéo vật lên trực tiếp cùng chiều so với lực kéo vật qua ròng rọc. Còn cường độ lực kéo qua ròng rọc động nhỏ hơn cường độ kéo vật lên trực tiếp

Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống các câu sau:

a) Ròng rọc (1) … có tác dụng làm đổi hướng cua lực kéo so với khi kéo trực tiếp.

b) Dùng ròng rọc (2) … thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.

Bài giải:

a) Ròng rọc Cố định có tác dụng làm đổi hướng cua lực kéo so với khi kéo trực tiếp.

b) Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.

Tìm những thí dụ về ròng rọc

Bài giải:

Múc nước dưới giếng lên – dùng ròng rọc cố định để đổi hướng

Ròng rọc kéo cờ lên treo ở cột cờ

Ròng rọc kéo vật liệu xây dựng lên tầng trong xây dựng

Ròng rọc trong cần câu cá

Bài giải:

Dùng ròng rọc có những lợi ích sau:

Thay đổi hướng kéo của lực

Tác động 1 lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật

Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong hình 16.6 có lợi về lực? Tại sao?

Bài giải:

Trong hình 16.6 thì hình bên phải có lợi về lực. Tại vì trong hình đó sử dụng ròng rọc động để kéo vật

Hướng Dẫn Giải Bài Tập Sbt Vật Lý Lớp 6 Bài 16: Ròng Rọc

Hướng dẫn giải bài tập SBT Vật lý lớp 6 bài 16: Ròng rọc

Bài 16.1 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu:

Trả lời:

Ở hình vẽ 16.1, ròng rọc 1 là ròng rọc động vì khi làm việc, bánh xe của nó vừa quay vừa di chuyển; ròng rọc 2 là ròng rọc cố định vì khi làm việc, bánh xe của nó quay tại chỗ.

Bài 16.2 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng?

A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.

B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.

C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.

D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.

Trả lời:

Chọn B.

Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực

Bài 16.3 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?

A. Ròng rọc cố định. B. Ròng rọc động,

C. Mặt phẳng nghiêng. D. Đòn bẩy.

Trả lời:

Chọn A.

Ròng rọc cố định

Bài 16.4 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Hình vẽ 16.2 cho biết hệ thống chuông của một nhà thờ cổ.

a) Hãy cho biết hệ thống chuông này gồm những máy cơ đơn giản nào?

b) Khi kéo dây ở A thì các điểm C, D, E, G dịch chuyển như thế nào?

b) Khi kéo dây ở A thì điểm C bị kéo chuyển động về B.

Điểm D cũng bị kéo chuyển động cùng chiều C về B.

Điểm E cũng bị kéo chuyến động cùng chiều D.

Điểm G dịch chuyển ngược lại và đập vào chuông.

Bài 16.5 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Hãy thiết kế một hệ thống chuông chỉ gồm 1 ròng rọc và 1 đòn bẩy cho nhà thờ trên. Vẽ sơ đồ hệ thống chuông của em.

Trả lời:

Có thể thiết kế phương án như hình vẽ (H.16.5G ) Hệ thống chuông chỉ gồm 1 ròng rọc B và đòn bẩy MN. Khi kéo dây AB đòn bẩy gắn búa ở N sẽ đánh vào chuông C.

Hãy tìm hiểu xem những máy cơ đơn giản nào được sử dụng trong chiếc xe đạp.

Trả lời:

Những máy cơ đơn gián đưực sử dụng trong chiếc xe đạp:

Đòn bẩy: hai bàn đạp và trục xe, ghi đông, phanh.

Ròng rọc: tuỳ loại xe đạp. Có thế có loại xe đạp sử dụng ròng rọc cố định ở các bộ phận của phanh xe đạp.

Bài 16.7 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Lí do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể

A. tăng cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao.

B. giảm cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao.

c. giữ nguyên hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao.

D. thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao.

Trả lời:

Chọn D

Lí do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao.

Bài 16.8 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

A. Đưa xe máy lên bậc dốc ở cửa để vào trong nhà.

B. Dịch chuyến một tảng đá sang bên cạnh.

c. Đứng trên cao dùng lực kéo lên để đưa vật liệu xây dựng từ dưới lên.

D. Đứng dưới đất dùng lực kéo xuống để đưa vật liệu xây dựng lên cao.

Trả lời:

Chọn D

Ròng rọc cố định được sử dụng trong việc đứng dưới đất dùng lực kéo xuống để đưa vật liệu xây dựng lên cao như ở các công trường xây dựng.

Bài 16.9 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Trong công việc nào sau đây chỉ cần dùng ròng rọc động?

A. Đứng từ dưới kéo vật nặng lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.

B . Đứng từ dưới kéo vật nặng lên cao với lực kéo bằng trọng lượng của vật.

C. Đứng từ trên cao kéo vật nặng từ dưới lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.

D. Đứng từ trên cao kéo vật nặng từ dưới lên với lực kéo bằng trọng lượng của vật.

Trả lời:

Chọn C

Trong công việc sau đây ta chỉ cần dùng ròng rọc động:

Đứng từ trên cao kéo vật nặng từ dưới lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.

Bài 16.10 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Muốn đứng ở dưới đế kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng

A. một ròng rọc cố định. B. một ròng rọc động.

C. hai ròng rọc động. D. một ròng rọc động và một ròng rọc cố định.

Trả lời:

Chọn D. Muốn đứng ở dưới để kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng một ròng rọc động và một cố định

Hình 16.3 là một pa-lăng dùng để nâng vật nặng trọng lượng p lên cao.

Ròng rọc nào là ròng rọc động, ròng rọc nào là ròng rọc cố định?

A. Ròng rọc 1 và 2 là ròng rọc cố định, ròng rọc 3 và 4 là ròng rọc động.

B. Ròng rọc 1, 2, 3, 4 đểu là ròng rọc cố định.

C. Ròng rọc 1, 2, 3, 4 đều là ròng rọc động.

D. Ròng rọc 1 và 2 là ròng rọc động, ròng rọc 3 và 4 là ròng rọc cố định.

Trả lời:

Chọn A.

Trên hình 16.3 thì ròng rọc 1 và 2 là ròng rọc cố định, ròng rọc 3 và 4 là ròng rọc động.

Với pa-lăng trên, có thể kéo vật trọng lượng P lên cao với lực kéo F có cường độ nhỏ nhất là

A. F = P B. F = P/2

C. F = P/4 D. F = P/8

Trả lời:

Chọn C

Vì có đến hai ròng rọc động nên lực kéo giảm đi 4 lần, tức là F = P/4

Bài 16.13 trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Với hệ thống ròng rọc vẽ ở hình 16.4, có thể

A. đứng từ dưới kéo vật trọng lượng p lên cao với lực kéo có cường độ nhỏ nhất là P/6

B. đứng từ trên cao kéo vật trọng lượng p lên với lực kéo có cường độ nhỏ nhất là P/6

C. đứng từ dưới kéo vật trọng lượng p lên với lực kéo có cường độ nhỏ nhất là P/6

D. đứng từ trên cao kéo vật trọng lượng p lên với lực kéo có cường độ nhỏ nhât là P/6

Với hệ thống ròng rọc vẽ ở hình 16.4, có thể đứng từ trên cao kéo vật trọng lượng p lên với lực kéo có cường độ nhỏ nhất là P/6 vì ở đây có đến hai ròng rọc động.

Bài 16.14 trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Dùng hệ thống máy cơ đơn giản vẽ ở hình 16.5 (khối lượng của ròng rọc và ma sát giữa vật nặng và mặt phẳng nghiêng coi như không đáng kể), người ta có thể kéo vật khối lượng 100kg với lực kéo là

C. F < 500N. D. F = 500N.

Do dùng cả mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động nên lực kéo chỉ cần nhỏ hơn một nửa của trọng lượng vật là F < 500N.

Bài 16.15 trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Phải mắc các ròng rọc động và ròng rọc cố định như thế nào để với một số ít nhất các ròng rọc, có thể đưa một vật có trọng lượng P = 1600N lên cao mà chỉ cần một lực kéo F = 100N. Coi trọng lượng của các ròng rọc là không đáng kể.

Trả lời:

Muốn vậy, ta phải mắc các ròng rọc thành một pa-lăng gồm 8 ròng rọc động đế lực kéo giảm đi 16 lần và 7 ròng rọc cố định

Bài 16.16 trang 56 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Hãy vẽ sơ đồ của hệ thống ròng rọc dùng để đứng từ dưới đất kéo một vật 100 kg lên cao với lực kéo chỉ bằng 250N với số ròng rọc ít nhất. Coi trọng lượng của ròng rọc là không đáng kể. Yêu cầu nói rõ tác dụng cùa từng ròng rọc trong hệ thống.

Trả lời:

Muốn vậy, ta phải mắc các ròng rọc thành một pa-lăng gồm 2 ròng rọc động để lực kéo giảm đi 4 lần và 2 ròng rọc cố định dùng để đổi chiều lực kéo.

Hãy so sánh hai pa-lăng vẽ ở hình 16.6 về:

a) Số ròng rọc động và ròng rọc cố định.

b) Cách bố trí các ròng rọc.

c) Mức độ được lợi về lực.

Trả lời:

So sánh hai pa-lăng vẽ ở hình 16.6 về:

a) Số ròng rọc động và ròng rọc cố định bằng nhau và bằng 3.

b) Cách bố trí các ròng rọc khác nhau

Mức độ được lợi về lực không đổi

Bài 16.18 trang 56 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Hãy nêu tác dụng của các ròng rọc ở cần cẩu vẽ ở hình 16.7.

Cách Giải Bài Tập Về Ròng Rọc Cực Hay.

Học sinh cần nắm được các tác dụng của ròng rọc, công cơ học.

1. Công thức tính công cơ học

– Công cơ học phụ thuộc vào 2 yếu tố: Lực tác dụng vào vật và độ chuyển dời của vật.

– Công thức: A = F.s (khi vật chuyển dời theo hướng của lực)

Trong đó A: công của lực F

F: lực tác dụng vào vật (N)

s: quãng đường vật dịch chuyển (m)

– Đơn vị công là Jun (kí hiệu là J): 1J = 1 N.m.

– Hiệu suất của ròng rọc:

2. Ròng rọc a) Ròng rọc cố định.

s là quãng đường dịch chuyển của dây,

h là chênh lệch độ cao của vật

– Dùng ròng rọc cố định không được lợi gì về lực, đường đi do đó không được lợi gì về công.

F = P; s = h

b) Ròng rọc động.

+ Với 1 ròng rọc động: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực nhưng lại thiệt hai lần về đường đi do đó không được lợi gì về công.

+ Với hai ròng rọc động: Dùng 2 ròng rọc động được lợi 4 lần về lực nhưng lại thiệt 4 lần về đường đi do đó không được lợi gì về công.

+ Tổng quát: Với hệ thống có n ròng rọc động thì ta có:

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng?

A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.

B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.

C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.

D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.

Lời giải: Đáp án B

Dùng ròng rọc cố định không được lợi gì về lực, nó chỉ có tác dụng làm thay đổi hướng của lực. Ròng rọc động có thể làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực.

Ví dụ 2: Để đưa vật có khối lượng 20kg lên cao. Bạn Nam sử dụng ròng rọc cố định. Lực cần thiết để đưa vật lên cao là:

A. 200N B. 20N

C. 100N D. 10N

Lời giải: Đáp án A

– Trọng lượng của vật là: 20.10 = 200 (N)

– Dùng ròng rọc cố định không được lợi gì về lực, nên để đưa vật có trọng lượng 200N lên cao thì lực cần thiết là 200N.

Ví dụ 3: Bạn Hưng dùng một ròng rọc cố định như trên hình để kéo một chiếc hộp có khối lượng 25kg từ mặt đất lên độ cao 2m. Ròng rọc cố định trong trường hợp này có tác dụng gì? Công của Hưng là bao nhiêu?

Lời giải:

– Dùng ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.

– Trọng lượng của vật là: 25.10 = 250 (N)

– Công của lực là: 250.2 = 500 (J)

Đáp số: 500J

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Trong những câu sau đây, câu nào là sai khi ta nói về ròng rọc động?

A. Ròng rọc động giúp ta thay đổi hướng của lực kéo.

B. Khi dùng ròng rọc động lực kéo nhỏ hơn trọng lực của vật cần nâng cao.

C. Khi dùng ròng rọc động ta được lợi về lực.

D. Ròng rọc động giúp ta được lợi nhiều lần về công.

Câu 2: Dùng hệ thống ròng rọc như hình vẽ để kéo vật đi lên đều có trọng lượng P = 200N. Lực kéo F có độ lớn là:

A. 100N B. 200N

C. 50N D. 400N

Hiển thị đáp án

Đáp án A

– Độ lớn lực kéo là:

Câu 3: Dùng hệ thống ròng rọc như hình vẽ để kéo vật đi lên đều có trọng lượng P. Để nâng vật lên cao 2m thì phải kéo dây một đoạn:

A. 1m B. 2m

C. 4m D. 8m

Câu 4: Để đưa một vật có khối lượng 40kg lên độ cao 1m bằng ròng rọc động, người ta phải kéo đầu dây đi là 8m.(giả thiết ma sát không đáng kể ). Lực kéo cần thiết là:

A. 400N B. 50N

C. 320N D. 3200N

Hiển thị đáp án

Đáp án B

S = 8.h.

– Lực kéo cần thiết là:

Câu 5: Cho hệ thống ròng rọc như hình vẽ. Biết mỗi ròng rọc có hiệu suất 85%. Hiệu suất của hệ là:

A. 85% B. 61%

C. 90% D. 78%

Hiển thị đáp án

– Đổi: 85% = 0,85

Câu 6: Cho hệ ròng rọc như hình vẽ. Vật nặng có trọng lượng P = 1000N. Để kéo được vật lên thì lực F cần thiết là bao nhiêu? Tính công để kéo vật lên cao 2m? các ròng rọc có khối lượng không đáng kể, ma sát rất nhỏ.

Hiển thị đáp án

– Lực kéo cần thiết là:

A= F.s = 1000.2 = 2000 (J)

Đáp số: 62,5N; 2000J

Câu 7: Cho hệ thống như hình vẽ. Biết vật có trọng lượng là 200N, vật cần kéo lên cao 0,5m

a.Tính lực kéo vật lên và quãng đường đầu dây dịch chuyển .

b.Thực tế do có ma sát nên phải kéo đầu dây một lực là F = 110N.

– Tính hiệu suất của ròng rọc và lực ma sát của ròng rọc.

Hiển thị đáp án

– Lực kéo vật lên là:

F = P/2 = 100(N)

s = 2.h = 2.0,5 = 1 (m)

– Công hao phí là :

Đáp số:

a) 100N; 1m

b) 90,9%; 10N

Câu 8: Người ta dùng một hệ ròng rọc để kéo vật có khối lượng lượng 3000N lên độ cao 3m (hình vẽ).

a) Hệ trên cho ta lợi mấy lần về lực? Lực F cần thiết để kéo vật lên cao là bao nhiêu?

b) Để kéo vật lên cao 3m thì phải kéo dây đi một đoạn là bao nhiêu mét?

Hiển thị đáp án

– Ta có:

F = P/6 = 3000/6 = 500(N)

3.6 = 18 (m)

Đáp số:

a) 6 lần; 500N

b) 18m

Câu 9:

Có hệ ròng rọc như hình vẽ. Vật A và B có trọng lượng lần lượt là 30N và 7N. Bỏ qua ma sát và khối lượng dây. Xem trọng lượng của các ròng rọc là không đáng kể.

a) Vật A đi lên hay đi xuống.

b) Muốn vật A chuyển động đều đi lên 6cm thì vật B phải có trọng lượng ít nhất là bao nhiêu và di chuyển bao nhiêu?

Hiển thị đáp án

F 1 = P A/2 = 15N

F 2 = F 1/2 = 7,5N

Câu 10: Một hệ ròng rọc được sử dụng để kéo vật B lên cao như trong hình vẽ. Biết vật A có trọng lượng 200N, mỗi ròng rọc có trọng lượng 5N. Bỏ qua ma sát và khối lượng của các dây treo.

a. Hỏi với hệ thống trên có thể nâng vật B có trọng lượng tối đa là bao nhiêu?

b. Tính hiệu suất của hệ ròng rọc.

Hiển thị đáp án

200.4 – 5.2 = 790 (N)

A i = P B . h = 790.h

A t = P A . 4h = 800.h

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết – Bài tập Vật Lý 8 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 8.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Vật Lý 6 Bài 16: Ròng Rọc trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!