Cập nhật nội dung chi tiết về Ý Nghĩa Các Con Số Tiếng Trung mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Các bạn có biết, các con số tiếng Trung thân quen mà chúng ta thường xuyên sử dụng lại mang ý nghĩa hết sức thú vị không?
Bạn đã từng nghe người ta trêu nhau “6677028”. Ở Việt Nam dãy số này không còn gì xa lạ nữa phải không nào? “xấu xấu bẩn bẩn không hay tắm”.
Hãy bắt đầu bằng ý nghĩa của từng con số
Số 0 líng ~ nín, nǐ bạn, anh, chị…
Số 1 Yīyāo ~ nǐ
~ yào
bạn, anh, chị…
muốn
Số 2 èr ~ ài yêu
Số 3 sān ~ xiǎng
~ shēng
nhớ
sinh, đời
Số 4 sì ~ sǐ
~ shì
~ sī
tử, chết
là, thế gian, đời người
tư (tương tư)
Số 5 wǔ ~ wǒ tôi, anh, em
Số 6 liù ~ lù lộc
Số 7 qī ~ qīn hôn
Số 8 bā ~ fā
~ bào
~ bàn
~ ba
phát (phát tài phát lộc)
ôm
ở bên
Số 9 jiǔ ~ jiǔ
~ qiú
~ jiù
~ shǒu
vĩnh cửu
cầu mong
chính (là)
tay
520,521 = 我爱你 :wǒ ài nǐ: Anh yêu em
2013 = 爱你一生 :ài nǐ yīshēng: cả đời yêu em
9420 = 就是爱你: jiù shì ài nǐ: Chính là yêu anh (em)
940 = 就是你 :Jiù shì nǐ : Chính là em
902535 = 求你爱我想我: Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ: Mong anh yêu em nhớ em
82475 = 被爱是幸福 :Bèi ài shì xìngfú: Được yêu là hạnh phúc
34760 = 相思只为你: Xiāngsī zhǐ wèi nǐ: Tương tư chỉ vì em
9089 = 求你别走 :Qiú nǐ bié zǒu: Mong (anh) em đừng đi
930 = 好想你 :Hǎo xiǎng nǐ: rất nhớ em
9494 = 就是就是: jiù shì jiù shì: Đúng vậy, đúng vậy
837 = 别生气 :Bié shēngqì: Đừng giận
918 = 加油吧 :Jiāyóu ba: Cố gắng lên
7456 = 气死我啦 : Qì sǐ wǒ lā: Tức chết đi được
860 = 不留你 :Bù liú nǐ: không níu kéo anh
8074 = 把你气死 :Bǎ nǐ qì sǐ: Làm (anh) em tức điên
8006 = 不理你了 :Bù lǐ nǐle: Không quan tâm em nữa
825 = 别爱我 :Bié ài wǒ: Đừng yêu anh (em)
8013 = 伴你一生 :Bàn nǐ yīshēng: Bên em cả đời
1314 = 一生一世: yì shēng yí shì: Trọn đời trọn kiếp
987 = 对不起: Duìbùqǐ: Xin lỗi
886 = 拜拜啦: Bài bài lā: Tạm biệt
88 = Bye Bye:Tạm biệt
9696 = 好了好了 :Hǎole hǎole được rồi được rồi
95 = 救我 Jiù wǒ: Cứu anh (em)
758 = 亲我吧 : Qīn wǒ ba Hôn anh (em) đi
51770 = 我要亲亲你: Wǒ yào qīnqīn nǐ : Anh muốn hôn em
555 = 呜呜呜 :wū wū wū: hu hu hu
898 = 分手吧 :Fēnshǒu ba: chia tay đi
TRUYỆN CƯỜI TIẾNG TRUNG: CHỦ ĐỀ ĐỜI SỐNG
ẨM THỰC TRUNG HOA NGÀY TẾT
TRUYỆN CƯỜI TIẾNG TRUNG: CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH
Ý Nghĩa Các Con Số Điện Thoại
Thời kỳ thượng cổ, khi con người chưa phát minh ra chữ viết, để ghi nhớ các sự kiện thì họ dùng cách thắt nút những sợi dây để đánh dấu. Sau đó phát triển cao hơn, có hệ thống chữ viết, số đếm để miêu tả, diễn đạt ý tưởng, sự vật, đo đếm, tính toán thì các bậc Thánh nhân dùng hệ thống ký tự, con số để mã hóa, quy nạp những sự vật, sự việc trong vũ trụ và cuộc sống.
Chính vì yếu tố này nên số mang biểu tượng, ý nghĩa, diễn tả sự vật, sự việc, diễn biến, quá trình biến hóa của vũ trụ và nhân sự. Hay nói một cách khác thì số mang năng lượng. Đặc biệt, trong Hà Đồ, Lạc Thư, Phong Thủy Huyền Không, Mai Hoa Dịch Số… việc sử dụng số để lập quẻ, dự đoán là việc thường xuyên, đưa ra kết quả rất chính xác.
Ngày nay, nhiều người vận dụng khoa học dự đoán để xem cát hung thông qua chứng minh nhân dân, số nhà, số phố, biển số xe, số thứ tự… Cùng với sự phát triển của công nghệ viễn thông, việc suy đoán cát hung xem ý nghĩa các con số sim điện thoại cũng được nhiều người vận dụng, thu được kết quả chính xác, đáng tin cậy.
Vậy thì những ý nghĩa của các con số điện thoại có tầm quan trọng thế nào đối với một sim điện thoại.
– Ý nghĩa các con số điện thoại được cấu thành bởi các số nên số là linh hồn của mỗi chiếc sim.
– Ý nghĩa con số sim điện thoại có mang năng lượng nên một sim có những chiều hướng phát triển thuận, nghịch, cát, hung, tích cực và tiêu cực khác nhau. Nó là cơ sở dữ liệu trong việc dự đoán vận trình của người sử dụng.
– Đối với cuộc sống, vì số mang năng lượng và sim là tổ hợp các con số nên các ý nghĩa về biểu tượng, sự vật, sự việc, diễn biến, quá trình được quy nạp, thâu tóm, ẩn chứa, mã hóa trong đó. Vì có biểu tượng nên có trường khí năng lượng và khi có năng lượng sẽ dẫn đến quá trình ứng nghiệm trong cuộc sống. Cho nên, trong cuộc sống, những con số và sim điện thoại có một tầm quan trọng nhất định, ảnh hưởng đến sự phát triển của mỗi cá nhân, gia đình. Đây là điều mà tất cả mọi người đều thừa nhận.
Giải mã ý nghĩa các con số điện thoại là Hung hay Cát?
– Ý nghĩa số 0 trong sim điện thoại là: Nhiều người cho rằng số 0 thuộc hành Thủy. Năng lượng của số này có thực sự thuộc ngũ hành này hay không thì chúng ta cần phải cân nhắc thêm. Trong sự phát triển của vũ trụ và tạo hóa ban đầu là một điểm cực sáng, được gọi là Thái Cực, sau mới diễn ra quá trình phân chia, biến hóa. Cho nên năng lượng của số 0 là khí nguyên thủy, ban sơ, thuần khiết, trong suốt. Biểu tượng của số 0 trong tự nhiên chính là gì? Là không khí bao la, là bầu trời, là biển cả. Bất cứ một vật nào cũng cần có một khoảng không để phát triển vươn lên. Cho nên ý nghĩa số 0 trong số điện thoại ứng với sự khởi đầu mới mẻ, triển vọng tươi sáng, rộng mở như con rồng vùng vẫy giữa biển khơi và bầu trời, như cánh diều no gió bay liệng giữa khoảng không bao la. Ứng nghiệm trong học thuật thì những người có mệnh Thái Âm, Thái Dương rất hợp với sim có nhiều số 0 vì hai nguồn năng lượng tỏa ánh sáng trong vũ trụ (mặt trời và mặt trăng) cần một khoảng không gian bao la để tỏa ánh hào quang rực rỡ.
– Ý nghĩa Số 1 trong sim: Số một được nhiều người gọi theo quan niệm dân gian là số sinh, hoặc số tôn duy, độc nhất vô nhị. Trong Phong Thủy thì số 1 ứng với vị trí đầu tiên của chòm sao Bắc Đẩu được gọi là sao Thiên Khu, sao Nhất Bạch, sao Tham Lang, sao Văn Xương. Sao này thuộc hành Thủy là một cát tinh chủ về tài nghệ, ngoại giao, đa lộc nhiều phúc, văn chương khoa cử đỗ đạt, công danh rộng mở hiển vinh.
– Ý nghĩa Số 2 trong sim: Số hai ứng với sao Thiên Toàn thuộc vị trí thứ hai của miệng gáo trên chòm sao Bắc Đẩu, nó còn được gọi bằng những tên khác như Nhị Hắc, Cự Môn. Sao này thuộc hành Thổ, chủ về y dược, thuốc men, giỏi về biện luận, có nguồn bất động sản rộng lớn, nhà cửa cao rộng khang trang.
– Ý nghĩa Số 3 trong sim điện thoại: Số ba thuộc vị trí thứ ba trên miệng gáo của sao Bắc Đẩu được gọi là sao Thiên Cơ, sao Lộc Tồn, sao Tam Bích. Sao này thuộc hành Mộc, chủ về sự biến động, học vấn, khoa bảng, tiền bạc sung túc.
– Ý nghĩa Số 4 trong sim: Ứng với vị trí thứ tư của miệng gáo sao Bắc Đẩu có tên là Thiên Quyền, Tứ Lục, Văn Khúc. Sao này thuộc hành Mộc chủ về khoa bảng, công danh, giỏi về văn chương, học vấn, thi cử đỗ đạt cao, có tài năng nghệ thuật, lập công danh bằng con đường học vấn, khoa cử, bút nghiên.
– Ý nghĩa Số 5 trong sim: Số năm là vị trí trung tâm của chòm sao Bắc Đẩu thiên về phía cán gáo. Sao này được gọi là sao Ngọc Hành, sao Ngũ Hoàng, sao Liêm Trinh. Sao Ngũ Hoàng thuộc hành Thổ chủ về quyền lực, danh vọng, là vị trí trung tâm nên ứng với vai trò của người lãnh đạo, thủ lĩnh, giỏi cả văn lẫn võ, địa vị và tài lộc sang quý hơn người.
– Ý nghĩa Số 6 trong sim điện thoại: Số sáu là vị trí cán gáo sao Bắc Đẩu. Sao này được gọi bằng các tên Khai Dương, Vũ Khúc, Lục Bạch. Là một trong tam bạch cát tinh chủ về quan lộc thuộc hành Kim nên số này có ý nghĩa là có tài năng lãnh đạo, phẩm chất cao quý hơn người, giỏi về quản lý, quyền hành và tài chính đều vượng, danh lợi lưỡng toàn, tài quan song mỹ. Nhiều người còn gọi số 6 là “lộc” vì phát âm là “lục” gần âm với từ có ý nghĩa là tài sản, của cải. Trên thực tế, đứng về góc độ Phong Thủy thì số 6 cũng mang ý nghĩa tài sản rất thịnh.
– Ý nghĩa Số 7 trong sim điện thoại: Số bảy là vị trí cuối cùng của cán gáo sao Bắc Đẩu. Sao này có tên là Dao Quang, Phá Quân, Thất Xích, thuộc hành Kim, chủ về dũng cảm kiên cường, sáng tạo đột phát, rất thích hợp với ngành thương mại, kỹ thuật, công nghệ, võ nghiệp, những lĩnh vực mới trong thời kỳ hiện đại.
– Ý nghĩa Số 8 trong sim điện thoại: Số tám ứng với vị trí bên trái của cán gáo. Sao này được gọi là sao Tả Phù, sao Bát Bạch thuộc hành Thổ. Hiện nay sao này đang là vượng khí, hơn nữa với bản chất là cát tinh nên ứng với nhiều điều cát lợi, thi cử đỗ, công danh cao, tài lộc phong thịnh, có quý nhân giúp đỡ. Vì số 8 đọc là bát gần âm với từ phát nên nhiều người xem đây là con số phát tài, phát lộc, phát quan, phát phúc. Trên thực tế về mặt năng lượng thì điều này hoàn toàn có căn cứ.
– Ý nghĩa Số 9 trong số điện thoại: Số chín ứng với vị trí bên phải của cán gáo sao Bắc Đẩu. Sao này được gọi là sao Hữu Bật, sao Cửu Tử, thuộc hành Hỏa. Hiện nay, sao này là sao sinh khí nên giúp nhiều người có những bước tiến mau lẹ, gặp quý nhân trợ giúp, cơ hội phát tài gấp đôi, gấp ba lợi nhuận doanh số là hoàn toàn có thể. Trong tương lai, khí tốt của sao còn bền vững, lâu dài. Số này đọc là cửu, nhiều người cho rằng nó là đỉnh cao chí tôn, bền vững, trường tồn.
Tóm lại qua bài viết “ý nghĩa các con số điện thoại” quý bạn đã biết được ý nghĩa các con số sim Hung hay Cát rồi chứ. Những số trên được phân tích theo ý nghĩa cát lợi. Ý nghĩa cát lợi bộc lộ khi người dùng hợp với ngũ hành của sao, được ngũ hành của sao tương sinh bản mệnh. Ngược lại thì bất lợi. Vì ý nghĩa của từng con số điện thoại có biểu tượng và năng lượng riêng biệt, nên việc sử dụng sim luôn phải lựa chọn chu đáo, tỉ mỉ các con số.
Giải Mã Ý Nghĩa Các Con Số Đề Chính Xác
Việc nằm mơ là điều mà hầu hết ai cũng gặp phải, vấn đề là làm sao để giải mã được giấc mơ của mình là gì? Chưa kể khi mơ đến các con số – được xem là có ý nghĩa trong “món” đánh lô đề của dân sành chơi thứ thiệt lại càng quan trọng.
Các con số mang ý nghĩa gì trong lô đề Blog lô đề giải mã giấc mơ
Hiểu được từng ý nghĩa một cách rành mạch của những số trong lô đề là chìa khóa dẫn đến sự thành công ăn thưởng của người chơi. Từ con số từ 0 đến 9 đều có nhiều hàm ý mà nếu bạn biết cách để lựa chọn ra con số chuẩn xác. Chắc chắn các giải thưởng hay giải đặc biệt trong lô đề bạn “rinh” về tay vô cùng dễ dàng.
Ý nghĩa của số 0 trong lô đề
Đối với các nước phương Đông: số 0 là biểu tượng cho những vật tròn, hình ảnh quả trứng là ví dụ tiêu biểu
Đối với các nước phương Tây: số 0 được hiểu là những người thân thiết, bạn bè
Khi con số được mang ra để luận ghép đánh đề thì:
Số 00: có nghĩa trứng vịt
Số 01 – 41 -81: có nghĩa là con cá trắng
Số 02 – 42 – 82: có nghĩa là con ốc
Số 03 – 43 – 83: có nghĩa là xác chết (con vịt)
Ý nghĩa của số 1 trong lô đề
Con số 1 là đại diện cho sự sinh sôi, phát triển nảy nở, mong muốn một cuộc sống mới tràn đầy sức sống và nhiều niềm vui. Bên cạnh đó nó còn được coi là mặt trời rực rỡ, chiếu sáng những người thông minh, sáng tạo.
Con số 1 được ghép lại để đánh đề mang ý nghĩa sau:
Con số 04 – 44 – 84: có nghĩa là con công
Con số 05 – 45 – 85: có ý nghĩa là côn trùng
Con số 06 – 46 – 86: có ý nghĩa là con cọp
Con số 07 – 47 – 87: có ý nghĩa là con heo
Con số 08 – 48 – 88: có ý nghĩa là con thỏ
Ý nghĩa của số 2 trong lô đề
Đây là con số biểu tượng cho tình yêu, sự may mắn cùng các sự kiện. Ngoài ra, số 2 là đại diện cho sự trường tồn, bất diệt với thời gian. Sự thân thiện, tốt bụng trong tính cách luôn giúp đỡ mọi người chính là hình ảnh con số 2.
Các con số được ghép lại với số 2 để đánh đề:
Con số 09 – 49 – 89: mang ý nghĩa là con trâu
Con số 10 – 50 – 90: mang ý nghĩa là con rồng đang nằm
Con số 11 – 51 – 91: mang ý nghĩa là con chó
Con số 12 – 52 – 92: mang ý nghĩa là con ngựa
Con số 13 – 53 – 93: mang ý nghĩa là con voi
Ý nghĩa của số 3 trong lô đề
Sự vững chắc cũng như an toàn là đại diện cho con số 3, đồng thời, thể hiện cá tính nhanh nhẹn, hoạt bát cho tính cách một người. Số 3 được ghép lại đánh đề với ý nghĩa:
Con số 14 – 54 – 94: có ý nghĩa là con mèo
Con số 15 – 55 – 95: có ý nghĩa là con chuột
Con số 11 – 51 – 91: có ý nghĩa là con ong
Con số 17 – 57 – 97: có ý nghĩa là con hạc
Ý nghĩa của số 4 trong lô đề
Tìm hiểu ý nghĩa các con số để dự đoán và đánh lô đề chuẩn xác
Con số 18 – 58 – 98: có ý nghĩa là con mèo rừng
Con số 19 – 59 – 99: có ý nghĩa là con bướm
Con số 20 – 60: có ý nghĩa là con rết
Con số 21 – 61: có ý nghĩa là cô gái
Con số 22 – 62: có ý nghĩa là con bồ câu
Con số 23 – 63: có ý nghĩa là con khỉ
Con số 24 – 64: có ý nghĩa là con ếch
Xem KQXS & cách chơi Lô Đề tại Five88
Ý nghĩa của số 5 trong lô đề
Số 5 mang ý nghĩa là trung tâm của vũ trụ, thích sự phiêu lưu và vô cùng gan dạ. Có tính cách linh hoạt, sôi nổi, đáng yêu, được ghép đánh đề với ý nghĩa:
Con số 25 – 65: có ý nghĩa là con ó
Con số 26 – 66: có ý nghĩa là con rồng bay
Con số 27 – 67: có ý nghĩa là con rùa
Con số 28 – 68: có ý nghĩa là con gà
Con số 30 – 70: có ý nghĩa là con cá đen
Ý nghĩa của số 6 trong lô đề
Số 6 là đại diện cho sự thuận lợi cũng như may mắn, phát tài. Tính cách số 6 vô cùng hoàn mỹ, thẩm mỹ cao, hoàn hảo. Được ghép đánh đề với ý nghĩa:
Con số 31 – 71: có ý nghĩa là con tôm
Con số 32 – 72: có ý nghĩa là con rắn
Con số 33 – 73: có ý nghĩa là con nhện
Con số 34 – 74: có ý nghĩa là con nai
Ý nghĩa của số 7 trong lô đề
Sức sống của vạn vật với hình ảnh đại diện là số 7 mang lại nhiều hy vọng, những chân trời mới, rộng mở. Những người mang trong mình tính cách số 7 có cá tính đặc biệt và bí ẩn.
Số 7 có ý nghĩa được ghép trong đánh đề:
Con số 35 – 75: có ý nghĩa là con dê
Con số 36 – 76: có ý nghĩa là bà vải
Con số 37 – 77: có ý nghĩa là ông trời
Luận ghép con số may mắn đem lại nhiều vận may cho người chơi
Ý nghĩa của số 8 trong lô đề
Số 8 có ý nghĩa may mắn, đại diện mang trong mình những sứ mệnh lớn lao, thành công và phát triển hơn nữa. Ý nghĩa các con số đề được ghép với số 8:
Con số 38 – 78: có ý nghĩa là ông địa
Con số 40 – 80: có ý nghĩa là ông táo
Ý nghĩa của số 9 trong lô đề
Sự sống vĩnh cửu, trường tồn, cuộc sống ấm no, thuận lợi là hình ảnh con số 9. Nó đại diện cho quyền lực tối cao và sức mạnh phi thường. Vậy nên số 9 được ghép đánh đề mang ý nghĩa:
Con số 29 – 69: có ý nghĩa là con lươn
Con số 39 – 79: có ý nghĩa là thần tài
Five88 – Nạp thưởng 100% lên đến 15 triệu đồng khi đăng ký mới. Đánh đề online tỉ lệ ăn cao nhất thị trường lên đến 95 lần!
Đừng quên theo dõi các bài viết soi cầu 3 miền:
Ý Nghĩa 214 Bộ Thủ Trong Tiếng Trung
Số thứ tự – tự dạng & biến thể – âm Hán Việt – âm Bắc Kinh – ý nghĩa.
4丿 phiệt (Piě) = nét sổ xiên qua trái
5乙 ất (Yī) = vị trí thứ hai trong thiên can
6亅 quyết (Jué ) = nét sổ có móc
8.亠 đầu (Tóu ) =(không có nghĩa)
13.冂quynh (Jiōng )= vùng biên giới xa; hoang địa
14.冖mịch ( mì)= trùm khăn lên
18. 刀 đao (dāo) (刂)= con dao, cây đao (vũ khí)
21. 匕 chuỷ (bǐ) = cái thìa (cái muỗng)
23. 匚 hệ (xǐ) = che đậy, giấu giếm
27. 厂 hán (hàn) = sườn núi, vách đá
29. 又 hựu (yòu) = lại nữa, một lần nữa
34. 夂 trĩ (zhǐ) = đến ở phía sau
38. 女 nữ (nǚ) = nữ giới, con gái, đàn bà
39. 子 tử (zǐ) = con; tiếng tôn xưng: “Thầy”, “Ngài”
40. 宀 miên (mián) = mái nhà mái che
41. 寸 thốn (cùn) = đơn vị “tấc” (đo chiều dài)
44. 尸 thi (shī) = xác chết, thây ma
45. 屮 triệt (chè) = mầm non, cỏ non mới mọc
47. 巛 xuyên (chuān) = sông ngòi
48. 工 công (gōng) = người thợ, công việc
51. 干 can (gān) = thiên can, can dự
57. 弓 cung (gōng) = cái cung (để bắn tên)
59 彡 sam (shān) = lông tóc dài
60. 彳 xích (chì) = bước chân trái
61. 心 tâm (xīn) (忄)= quả tim, tâm trí, tấm lòng
62. 戈 qua (gē) = cây qua (một thứ binh khí dài)
67. 文 văn (wén) = văn vẻ, văn chương, vẻ sáng
68. 斗 đẩu (dōu) = cái đấu để đong
72. 日 nhật (rì) = ngày, mặt trời
74. 月 nguyệt (yuè) = tháng, mặt trăng
76. 欠 khiếm (qiàn) = khiếm khuyết, thiếu vắng
87. 爪 trảo (zhǎo) = móng vuốt cầm thú
89. 爻 hào (yáo) = hào âm, hào dương (Kinh Dịch)
90. 爿 tường (qiáng) (丬)= mảnh gỗ, cái giường
91. 片 phiến (piàn) = mảnh, tấm, miếng
95. 玄 huyền (xuán) = màu đen huyền, huyền bí
100. 生 sinh (shēng) = sinh đẻ, sinh sống
103. 疋 thất (pǐ) ( 匹)=đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)
105. 癶 bát (bǒ) = gạt ngược lại, trở lại
110. 矛 mâu (máo) = cây giáo để đâm
111. 矢 thỉ (shǐ) = cây tên, mũi tên
113. 示 thị; kỳ (shì) (礻)= chỉ thị; thần đất
114. 禸 nhựu (róu) = vết chân, lốt chân
117. 立 lập (lì) = đứng, thành lập
120. 糸 mịch (mì) (糹, 纟)= sợi tơ nhỏ
122. 网 võng (wǎng) (罒, 罓)= cái lưới
132. 自 tự (zì) = tự bản thân, kể từ
134. 臼 cữu (jiù) = cái cối giã gạo
136. 舛 suyễn (chuǎn) = sai suyễn, sai lầm
137. 舟 chu (zhōu) = cái thuyền
138. 艮 cấn (gèn) = quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng
139. 色 sắc (sè) = màu, dáng vẻ, nữ sắc
141. 虍 hô (hū) = vằn vện của con hổ
144. 行 hành (xíng) , = đi, thi hành, làm được
147. 見 kiến (jiàn) (见)= trông thấy
148. 角 giác (jué) = góc, sừng thú
150. 谷 cốc (gǔ) = khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng
151. 豆 đậu (dòu) = hạt đậu, cây đậu
152. 豕 thỉ (shǐ) = con heo, con lợn
153. 豸 trãi (zhì) = loài sâu không chân
158. 身 thân (shēn) = thân thể, thân mình
161. 辰 thần (chén) , =nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)
162. 辵 sước (chuò) (辶 )=chợt bước đi chợt dừng lại
163. 邑 ấp (yì) (阝)= vùng đất, đất phong cho quan
164. 酉 dậu (yǒu) = một trong 12 địa chi
165. 釆 biện (biàn) = phân biệt
167. 金 kim (jīn) = kim loại; vàng
168. 長 trường (cháng) (镸 , 长)= dài; lớn (trưởng)
169. 門 môn (mén) (门)= cửa hai cánh
170. 阜 phụ (fù) (阝- )=đống đất, gò đất
172. 隹 truy, chuy (zhuī) = chim đuôi ngắn
174. 青 thanh (qīng) (靑)= màu xanh
176. 面 diện (miàn) (靣)= mặt, bề mặt
177. 革 cách (gé) = da thú; thay đổi, cải cách
178. 韋 vi (wéi) (韦)= da đã thuộc rồi
179. 韭 phỉ, cửu (jiǔ) = rau phỉ (hẹ)
180. 音 âm (yīn) = âm thanh, tiếng
181. 頁 hiệt (yè) (页)= đầu; trang giấy
186. 香 hương (xiāng) = mùi hương, hương thơm
190. 髟 bưu, tiêu (biāo) = tóc dài; sam (shān)=cỏ phủ mái nhà
191. 鬥 đấu (dòu) = chống nhau, chiến đấu
192. 鬯 sưởng (chàng) 9B2F= rượu nếp; bao đựng cây cung
193. 鬲 cách (gé) =tên một con sông xưa; (lì)= cái đỉnh
196. 鳥 điểu (niǎo) (鸟)= con chim
201. 黃 hoàng (huáng) = màu vàng
204. 黹 chỉ (zhǐ) = may áo, khâu vá
205. 黽 mãnh (mǐn) = con ếch; cố gắng (mãnh miễn)
210. 齊 tề (qí) (斉 , 齐 )= ngang bằng, cùng nhau
212. 龍 long (lóng) (龙 )= con rồng
Bạn đang đọc nội dung bài viết Ý Nghĩa Các Con Số Tiếng Trung trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!